Phát âm luôn là một vấn đề không dễ dàng đối với bất kì ai muốn học một ngoại ngữ, và tiếng Anh không phải một ngoại lệ. Và một vấn đề chung của nhiều bạn chính là ending sound – âm đuôi.
Có thể các bạn sẽ bất ngờ, nhưng âm đuôi cơ bản s/es không chỉ có một cách phát âm là “sờ” thôi đâu, và sau đây IELTS Vietop xin chia sẻ cho các bạn cách phát âm s/es chuẩn chỉnh trong tiếng Anh.
A. Phụ âm hữu thanh (voiced) và vô thanh (voiceless)
Trước khi đi vào chủ đề chính, có một khái niệm chúng ta nên biết về phát âm, đó chính là những phụ âm hữu thanh (voiced consonant) và phụ âm vô thanh (voiceless consonant).
Phụ âm hữu thanh (15 âm): là những âm mà khi phát âm, luồng khí đi từ họng, qua lưỡi và răng rồi đi ra ngoài, dây thanh quản rung.
Các phụ âm hữu thanh: /b/ /d/ /l/ /m/ /n/ /ŋ/ /r/ /v/ /z/ /ð/ /ʒ/, /dʒ/
Phụ âm vô thanh (9 âm): Là những âm mà khi phát âm, luồng khí bật ra hơi từ miệng chứ không phải từ cổ họng, ví vậy thanh quản sẽ không run
Các phụ âm vô thanh: /ch/ /f/ /h/ /k/ /p/ /s/ /sh/ /t/ /θ/
Các bạn có thể phân biệt được sự khác biệt bằng cách đặt ngón tay lên cổ họng và phát âm 2 âm /z/ và âm /s/.
Để hiểu rõ hơn và tiếp thu bài học hôm nay tốt nhất, bạn nên tham khảo Bảng phiên âm Tiếng Anh IPA và Bảng chữ cái Tiếng Anh và cách phát âm chuẩn. Không giống như tiếng Việt, trong tiếng Anh bạn không thể nhìn chữ và đọc được mà cần nắm được quy tắc phát âm theo quy định quốc tế.
B. Vị trí của s/es
Có 4 trường hợp sau đây mà chúng ta sẽ thêm đuôi s/es:
1. Danh từ ở dạng số nhiều
There are three tables in the room.
2. Động từ chia ngôi thứ 3 số ít
Thương is a beautiful girl.
3. Sở hữu cách của danh từ
Phượng’s phone is very modern.
4. Dạng rút gọn của “is” hoặc “has”
Thạch’s been to Đà Lạt before.
Xem thêm: Khóa học IELTS Online – Luyện thi trực tuyến 1 thầy 1 trò, có cam kết đầu ra
C. Quy tắc và cách phát âm s/es
Có 3 cách phát âm s/es chính, phụ thuộc vào phát âm của âm cuối cùng của từ đó.
1. Phát âm đuôi /s/
Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/
Từ |
Phát âm |
Mouths |
/maʊθs/ |
Coughs |
/kɒfs/ |
Books |
/bʊks/ |
Hopes |
/həʊps/ |
Cats |
/kæts/ |
Tương truyền có một “thần chú” giúp các bạn ghi nhớ là “thời phong kiến phương Tây”
Cách phát âm /s/
Để tạo ra âm này, môi bạn sẽ hở nhẹ, răng gần chạm vào nhau, mặt lưỡi chạm nhẹ vào răng cửa trên, đồng thời đẩy luồng khí thoát ra từ giữa mặt lưỡi và răng cửa trên. Dây thanh quản không rung khi phát âm và có thể nghe thấy rõ luồng khí thoát ra.
Bạn có thể tưởng tượng âm này như âm thanh của phát ra từ tiếng “ssss” của con rắn vậy.
Xem thêm: Khóa học IELTS Online – Online trực tuyến cùng chuyên gia IELTS 8.5
2. Phát âm đuôi /iz/
Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /s/ /ʃ/ /ʧ/ và các phụ âm hữu thanh: /z/ /ʒ/, /dʒ/
Thường những từ này có tận cùng là sh, ce, s, z, ge, ch, x …
Từ |
Phát âm |
Fixes |
/fiksiz/ |
Wishes |
/wɪʃiz/ |
Catches |
/kætʃiz/ |
Noises |
/nɔɪziz/ |
Changes |
/tʃeɪndʒiz/ |
3. Phát âm đuôi /z/
Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh còn lại hoặc tận cùng bằng nguyên âm
Từ |
Phát âm |
Hugs |
/hʌgz/ |
Pays |
/peɪz/ |
Tongues |
/tʌŋz/ |
Cách phát âm /z/
Để tạo ra âm này, bạn sẽ tạo khẩu hình gần giống với âm /s/, chỉ khác là bạn sẽ đẩy khí từ cổ họng lên, và dây thanh quản của bạn sẽ rung theo âm này.
Bạn có thể tưởng tượng âm này như âm thanh tạo ra từ tiếng bay của loài ong.
Tham khảo:
Cách phát âm /s/ và /z/ chuẩn quốc tế – Phát âm tiếng Anh cơ bản
Tổng hợp các dạng bài tập phát âm ed có đáp án
Cách phát âm /k/ và /g/ chuẩn quốc tế – Phát âm tiếng Anh cơ bản
D. Bài tập áp dụng
Chọn từ có phát âm s/es khác với những từ còn lại
1 | A. dolls | B. cars | C. vans | D. trucks |
2 | A. sweets | B. watches | C. dishes | D. boxes |
3 | A. shakes | B. nods | C. waves | D. bends |
4 | A. pens | B. markers | C. books | D. rulers |
5 | A. nights | B. days | C. years | D. weekends |
6 | A. names | B. lives | C. dances | D. tables |
7 | A. schools | B. yards | C. labs | D. seats |
8 | A. houses | B. places | C. hates | D. faces |
9 | A. cups | B. stamps | C. books | D. pens |
10 | A. biscuits | B. magazines | C. newspapers | D. vegetables |
11 | A. books | B. dogs | C. cats | D. maps |
12 | A. wants | B. books | C. stops | D. sends |
13 | A. fills | B. adds | C. stirs | D. lets |
14 | A. dishes | B. oranges | C. experiences | D. chores |
15 | A. manages | B. laughs | C. photographs | D. makes |
16 | A. humans | B. dreams | C. concerts | D. songs |
17 | A. repeats | B. classmates | C. amuses | D. attacks |
18 | A. mends | B. develops | C. values | D. equals |
19 | A. miles | B. attends | C. drifts | D. glows |
20 | A. dips | B. deserts | C. books | D. camels |
Xem thêm: Trọn bộ bài mẫu IELTS Speaking part 2
Đáp án
1. |
D |
11. |
B |
2. |
A |
12. |
D |
3. |
A |
13. |
D |
4. |
C |
14. |
D |
5. |
A |
15. |
A |
6. |
C |
16. |
C |
7. |
D |
17 |
C |
8. |
C |
18. |
B |
9. |
D |
19. |
C |
10. |
A |
20. |
D |
Xem thêm:
Top 13 phần mềm luyện phát âm tiếng Anh tốt nhất
Các bạn cố gắng luyện tập thành thạo cách phát âm s/es nhé, chúc các bạn học Speaking thật tốt nhé!