Cách phát âm ed: Quy tắc và câu thần chú phát âm chuẩn xác, dễ nhớ

Hương Ngọc Hương Ngọc
13.03.2024

Cách phát âm ed là một trong những kiến thức cơ bản khi bạn bắt đầu học thì quá khứ để nói tiếng Anh chính xác như người bản xứ. Tuy nhiên, cái khó ở chỗ phát âm ed chuẩn là bạn phải nắm rõ quy tắc, cách đọc đuôi ed dựa vào âm cuối của động từ gốc.

Vậy làm sao để ghi nhớ hết các quy tắc phát âm ed? Hôm nay, mình sẽ cùng bạn tìm hiểu:

  • Sự khác biệt giữa âm vô thanh và âm hữu thanh.
  • Quy tắc phát âm, cách thêm đuôi ed vào sau động từ nguyên thể.
  • Mẹo học cách phát âm ed dễ nhớ nhất.
  • Bài tập ôn luyện kèm đáp án.

Cùng mình học bài thôi!

Nội dung quan trọng
1. Trường hợp từ có đuôi ed: Động từ có đuôi ed là những động từ có quy tắc, thường được dùng cho thì quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành hoặc thể bị động.
2. Phân biệt âm vô thanh và âm hữu thanh:
– Âm vô thanh: có 9 phụ âm vô thanh, là những âm mà khi phát âm không làm rung thanh quản.
– Âm hữu thanh: có 15 phụ âm hữu thanh, là những âm khi phát âm sẽ làm rung thanh quản.
3. 3 cách phát âm đuôi ed: /t/, /id/, /d/
– Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ kết thúc bằng phụ âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
– Đuôi /ed/ được phát âm là /ɪd/ khi động từ kết thúc bằng phụ âm /t/ hoặc /d/.
– Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.
Lưu ý: Ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt (wicked, naked, beloved, sacred, hatred, …).

1. Tổng quan về cách phát âm ed

Nhìn chung, có 3 cách phát âm đuôi ed của một động từ có quy tắc ở quá khứ, đó là: /ɪd/, /t/ hay /d/. Tùy từng trường hợp, đuôi ed sẽ được phát âm là /t/ (vô thanh) hoặc /d/ (hữu thanh) phụ thuộc vào âm kết thúc của động từ đó.

Trong tiếng Anh, có tổng cộng 15 phụ âm hữu thanh và 9 phụ âm vô thanh (trong đó, tất cả những nguyên âm đều là âm hữu thanh).

Phân biệt âm vô thanh và hữu thanh
Phân biệt âm vô thanh và hữu thanh

1.1. Âm vô thanh là gì?

Là những âm mà khi phát âm, cổ họng bạn không rung. Khi đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ P, bạn có thể nhận thấy âm này bật ra từ miệng chứ không phải từ cổ họng.

E.g.: Toàn bộ các nguyên âm (/i/, /e/, /ʊ/, /ɔ/, /ʌ/, /ə/), các âm mũi (m, n, ng), các âm d-, v-, r-, y-, …

1.2. Âm hữu thanh là gì?

Là những âm mà khi bạn nói, bạn sẽ sử dụng dây thanh quản và tạo ra âm từ trong cổ. Ví dụ khi bạn phát âm chữ L, bạn sẽ thấy cổ hơi rung rung. Đây chính là âm hữu thanh.

E.g.: Các âm hữu thanh trong tiếng Anh: /p/, /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/.

Note: Học theo bảng phiên âm tiếng Anh – IPA

Để nhận diện và đọc đúng phiên âm chuẩn của các từ tiếng Anh, mình khuyên bạn nên học bảng phiên âm IPA – Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế (International Phonetic Alphabet) dưới đây:

Bảng phiên âm tiếng anh IPA giúp bạn phát âm chuẩn hơn
Bảng phiên âm tiếng Anh IPA giúp bạn phát âm chuẩn hơn

Bảng IPA có chứa 44 âm (sounds), bao gồm 20 nguyên âm (vowel sounds) và 24 phụ âm (consonant sounds). 20 nguyên âm trong bảng IPA được chia thành 12 nguyên âm đơn (monothongs) và 8 nguyên âm đôi (diphthongs).

Thành thạo bảng phiên âm IPA giúp bạn có thể nắm vững trọng âm (stress), ngữ điệu (intonation), … Để từ đó, bạn có thể đọc và phát âm tiếng Anh chuẩn hơn cũng như nằm lòng các âm vô thanh, âm hữu thanh.

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Quy tắc phát âm đuôi ed chuẩn xác

Phát âm là một trong những phần quan trọng của quá trình học tiếng Anh, đặc biệt là tiếng Anh giao tiếp. Trong đó, quy tắc phát âm ed áp dụng với những động từ chia ở thì quá khứ, hiện tại hoàn thành, hoặc thể bị động tận cùng là đuôi ed. Có 3 quy tắc phát âm ed như sau:

so do cach phat am ed
Sơ đồ cách phát âm ed

2.1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/

Đuôi ed được phát âm là /t/ khi động từ kết thúc bằng phụ âm cuối là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.

E.g.: 

Từ vựngPhiên âmNghĩa của từ
Breathed/breθt/thở
Looked/lʊkt/nhìn
Washed/wɑːʃt/rửa
Matched/mætʃt/phù hợp
Laughed/læft/cười
Helped/helpt/giúp đỡ
Kissed /kɪst/hôn

Mẹo nhỏ ghi nhớ: Giống như những cách ghi nhớ trường hợp phát âm của s và es, để ghi nhớ một cách dễ dàng quy tắc phát âm ed – /t/ chúng ta nên ghép những âm thành một câu hoặc là một cụm từ hài hước, quen thuộc. Mình gợi ý cách ghi nhớ, các bạn có thể tham khảo như sau: Thôi không (k) phì (p) phò (f) sợ (/s) sẽ (/∫/) chết (/t∫/).

2.2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/

Đuôi ed được phát âm là /id/ khi động từ kết thúc bằng phụ âm cuối là /t/ hoặc /d/.

E.g.: 

Từ vựngPhát âmNghĩa của từ
Started/stɑːrtɪd/bắt đầu
Decided/dɪˈsaɪdɪd/quyết định
Wanted /ˈwɑːntɪd/muốn
Added /ædɪd/thêm vào
Waited /weɪtɪd/đợi chờ

Lưu ý: Khi động từ được sử dụng như tính từ thì đuôi ed thường được phát âm là /id/.

E.g.:

  • Exhausted – /ig’zɔ:stid/ (Kiệt sức, mệt lử)
  • Excited – /ik’saitid/ (Bị kích động, sôi nổi)
  • Interested – /’intristid/ (hứng thú)
  • Blessed – /kəmˈpliːtɪd/ (hoàn thành)
  • Aged – /’blesid/ (thiêng liêng)

Lưu ý: Nếu một động từ có đuôi ed được sử dụng như tính từ trong câu, thì nó sẽ được phát âm là /ɪd/ bất luận âm cuối của từ đó là gì.

E.g.:

 Vai trò là động từVai trò là tính từ
AgedHe aged quickly -> /d/An aged man -> /ɪd/
BlessedHe blessed me /t/A blessed nuisance /ɪd/

2.3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/

Nếu một động từ kết thúc bằng một âm hữu thanh thì đuôi ed sẽ được đọc theo âm hữu thanh. Tất cả những từ không rơi vào hai trường hợp trên thì sẽ được phát âm ed là /d/.

E.g.: 

Từ vựngPhiên âmNghĩa của từ
Played/pleɪd/chơi 
Learned/lɜːnd/học
Damaged/ˈdæm.ɪdʒd/làm hỏng
Used/juːzd/sử dụng

Cùng mình luyện tập cách phát âm ed qua video sau nhé!

Cùng luyện tập phát âm khác:

3. Các trường hợp phát âm ed đặc biệt thường gặp

Một số trường hợp phát âm ed không theo quy tắc trên:

Từ vựngPhiên âmDịch nghĩa
Wicked/ˈwɪkɪd/gian trá
Naked/ˈneɪkɪd/khỏa thân
Beloved/bɪˈlʌvd/yêu quý
Sacred/ˈseɪkrɪd/thiêng liêng
Hatred/ˈheɪtrɪd/căm ghét
Wretched/ˈretʃɪd/khốn khổ
Rugged/ˈrʌɡɪd/lởm chởm
Ragged/ˈræɡɪd/rách rưới
Dogged/ˈdɒɡɪd/kiên cường
Learned/ˈlɜːnɪd/học
Blessed/ˈblesɪd/may mắn
Cursed/kɜːst/nguyền rủa
Crabbed/ˈkræbɪd/càu nhàu
Crooked/ˈkrʊkɪd/xoắn
Used/juːsd/sử dụng
Aged/ˈeɪdʒɪd/lớn tuổi

4. Học nhanh cách phát âm ed bằng câu thần chú

Thực tế, việc ghi nhớ hết các quy tắc phát âm ed có thể gây khó khăn cho nhiều bạn. Do đó, mình sẽ gợi ý cách phát âm ed bằng những “câu thần chú” giúp bạn học nhanh và dễ áp dụng hơn rất nhiều.

Có 3 cách phát âm đuôi ed:

  1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /θ/: Khi sang sông phải chờ thu phí.
  2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/: Tiền đồ.
  3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/: Với những trường hợp còn lại.

5. Quy tắc thêm đuôi ed trong tiếng Anh

Với những động từ có quy tắc, khi muốn thành lập dạng quá khứ, bạn chỉ cần thêm đuôi ed.

E.g.:

  • Cook →  cooked: Nấu ăn
  • Start →  started: Bắt đầu
  • Open →  opened: Mở ra
  • Work →  worked: Làm việc
  • Wait →  waited: Chờ đợi

Tuy nhiên, bạn cần lưu ý một số trường hợp đặc biệt không theo quy tắc:

Các động từ kết thúc bằng “e” câm hoặc “ee” thì chỉ cần thêm “d” vào cuối động từ.

E.g.:

  • Dance → danced: Khiêu vũ
  • Close → closed: Đóng lại
  • Love → loved: Yêu thích
  • Change → changed: Thay đổi
  • Type → typed: Đánh máy

Những động từ có một âm tiết có kết thúc là cụm “phụ âm + nguyên âm + phụ âm” thì bạn cần nhân đôi phụ âm trước khi thêm “ed”.

E.g.:

  • Grab → grabbed: Vồ lấy, bắt lấy
  • Knit → knitted: Đan
  • Stop → stopped: Dừng lại
  • Plan → planned: Lên kế hoạch

Với những từ có phụ âm cuối là “h, w, y x” thì bạn không cần nhân đôi phụ âm.

E.g.:

  • Stay → stayed: Ở 
  • Play → played: Chơi
  • Bow → bowed: Chào, cúi chào

Những động từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai và có cấu tạo theo cụm “nguyên âm + phụ âm” thì khi thêm “ed” chúng ta nhân đôi phụ âm cuối.

E.g.:

  • Regret → regretted: Hối tiếc
  • Prefer → preferred: Thích hơn, lên chức
  • Admit → admitted: Thú nhận
  • Permit → permitted: Cho phép
  • Refer → referred: Tham khảo

Những động từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai thì khi thêm “ed”, chúng ta không cần nhân đôi phụ âm.

E.g.:

  • Offer → offered: Đề xuất
  • Listen → listened: Lắng nghe
  • Vomit → vomited: Nôn, ói
  • Wonder → wondered: Tự hỏi, băn khoăn
  • Enter → entered: Đi vào

Với những động từ kết thúc là “phụ âm + y”, chúng ta đổi “y” thành “i” rồi thêm “ed”.

E.g.:

  • Cry → cried: Khóc
  • Deny → denied: Phủ nhận
  • Reply → replied: Trả lời
  • Apply → applied: Ứng dụng
  • Try → tried: Cố gắng

Động từ kết thúc là “nguyên âm + y”, ta giữ nguyên rồi thêm “ed”.

E.g.:

  • Play → played: Chơi
  • Stay → stayed: Ở lại
  • Clay → clayed: Phủ đất sét
  • Deploy → deployed: Thực hiện, triển khai
  • Replay → replayed: Chơi lại

Xem thêm về cách phát âm trong tiếng Anh:

6. Bài tập cách phát âm ed

Trong phần tiếp theo, cùng mình luyện tập các bài tập phát âm ed được tổng hợp từ những nguồn uy tín. Thực hành càng nhiều sẽ giúp bạn nắm vững quy tắc phát âm ed và tự tin giao tiếp như người bản xứ.

Một số dạng bài tập bao gồm:

  • Thực hành luyện đọc cách phát âm ed.
  • Điền phát âm đúng của các từ được gạch chân.
  • Khoanh tròn từ có cách phát âm khác.

Exercise 1: Read all the verbs, paying attention to the pronunciation of the ending -ed. Write /t/, /ɪd/ or /d/

Bài tập cách phát âm ed
Bài tập cách phát âm ed

(Bài tập 1: Đọc tất cả các động từ, chú ý đến cách phát âm của -ed. Viết /t/, /id/ or /d/)

1. cooked → ……….

2. remembered → ……….

3. parked → ……….

4. obeyed → ……….

5. asked → ……….

6. attracted → ……….

7. implied → ……….

8. answered → ……….

9. alighted → ……….

10. acted → ……….

Đáp ánGiải thích
1. /t/Phiên âm của “cook” là /kʊk/, âm cuối của động từ nguyên thể là /k/ nên phát âm /t/.
2. /d/Phiên âm của “remember” là /rɪˈmem.bər/, âm cuối của động từ nguyên thể là /r/ nên phát âm /d/.
3. /t/Phiên âm của “park” là /pɑːrk/, âm cuối của động từ nguyên thể là /k/ nên phát âm /t/.
4. /d/Phiên âm của “obey” là /oʊˈbeɪ/, âm cuối của động từ nguyên thể là /eɪ/ nên phát âm /d/.
5. /t/Phiên âm của “ask” là /æsk/, âm cuối của động từ nguyên thể là /k/ nên phát âm /t/.
6. /ɪd/Phiên âm của “attract” là /əˈtrækt/, âm cuối của động từ nguyên thể là /t/ nên phát âm /ɪd/.
7. /d/Phiên âm của “imply” là /ɪmˈplaɪ/, âm cuối của động từ nguyên thể là /aɪ/ nên phát âm /d/.
8. /d/Phiên âm của “answer” là /ˈæn.sər/, âm cuối của động từ nguyên thể là /r/ nên phát âm /d/.
9. /ɪd/Phiên âm của “alight” là /əˈlaɪt/, âm cuối của động từ nguyên thể là /t/ nên phát âm /ɪd/.
10. /ɪd/Phiên âm của “act” là /ækt/, âm cuối của động từ nguyên thể là /t/ nên phát âm /ɪd/.

Exercise 2: Read aloud the following sentences, focusing on the correct pronunciation of the ending -ed. Write (T) for a /t/ sound, (ID) for an /ɪd/ sound, and (D) for a /d/ sound in brackets.

(Bài tập 2: Điền phát âm đúng của các từ được gạch chân. Viết (T) với âm /t/, (ID) cho âm /ɪd/, và (D) cho âm /d/)

E.g.: We wrapped the Christmas presents last night. ….T…..

  1. I laughed at the comedian’s jokes during the show. ……….
  2. We moved into our new house last week. ……….
  3. We decided to go on a road trip for our summer vacation. ……….
  4. He ragged his jeans on the sharp rocks while climbing. ……….
  5. He walked to school every day last year. ……….
  6. The baby cried until she fell asleep. ……….
  7. The priest blessed their marriage. ……….
  8. Sarah played the piano beautifully at the concert. ……….
  9. He planted flowers in the garden yesterday. ……….
  10. The dog barked loudly at the mailman. ……….
Đáp ánGiải thích
1. TPhiên âm của “laugh” là /læf/, âm cuối của động từ nguyên thể là /f/ nên phát âm /t/.
2. DPhiên âm của “move” là /mu:v/, âm cuối của động từ nguyên thể là /v/ nên phát âm /d/.
3. IDPhiên âm của “decide” là /dɪˈsaɪd/, âm cuối của động từ nguyên thể là /d/ nên phát âm /ɪd/.
4. IDPhiên âm của “rag” là /ræɡ/, âm cuối của động từ nguyên thể tuy là /g/ nhưng vì là trường hợp phát âm ed đặc biệt nên phát âm /ɪd/.
5. TPhiên âm của “walk” là /wɑːk/, âm cuối của động từ nguyên thể là /k/ nên phát âm /t/.
6. DPhiên âm của “cry” là /kraɪ/, âm cuối của động từ nguyên thể là /ai/ nên phát âm /d/.
7. TPhiên âm của “bless” là /bles/, là trường hợp phát âm ed đặc biệt, mang nghĩa “ban phước lành” nên phát âm /t/.
8. DPhiên âm của “played” là /pleɪ/, âm cuối của động từ nguyên thể là /ei/ nên phát âm /d/.
9. IDPhiên âm của “plant” là /plænt/, âm cuối của động từ nguyên thể là /t/ nên phát âm /ɪd/.
10. TPhiên âm của “bark” là /bɑːrk/, âm cuối của động từ nguyên thể là /k/ nên phát âm /t/.

Exercise 3: Circle the words with the different pronunciation

(Bài tập 3: Khoanh tròn từ có cách phát âm khác)

  1. A. stopped              B. lived                C. played                D. arrived
  2. A. invited                 B. wanted           C. ended                 D. liked
  3. A. regretted             B. agreed            C. listened              D. cleaned
  4. A. worked                 B. added            C. coughed            D. booked
  5. A. rested                  B. hiked              C. dressed              D. advanced
  6. A. devoted               B. wished           C. provided             D. suggested
  7. A. developed           B. watched          C. laughed              D. carried
  8. A. believed               B. involved          C. clicked               D. compared
  9. A. phoned                B. occurred         C. reversed             D. broadened
  10. A. forced                  B. decorated      C. asked                  D. approached
Đáp ánGiải thích
1. AA. stopped /stopt/ (v): ngừng, ngăn chặn 
B. lived /livd/ (v): sống ở
C. played /pleid/ (v): chơi
D. arrived /əˈraivd/ (v): đến
==> Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm là /t/, các phương án còn lại phát âm là /d/.
2. DA. invited /inˈvaitɪd/ (v): mời
B. wanted /wɑːntɪd/ (v): muốn
C. ended /endɪd/ (v): kết thúc
D. liked /laɪkt/ (v): thích
==> Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm là /t/, các phương án còn lại phát âm là /ɪd/.
3. AA. regretted /rəˈɡretɪd/ (v): tiếc
B. agreed /əˈɡriːd/ (v): đồng ý
C. listened /ˈlisnd/ (v): lắng nghe
D. cleaned /kliːnd/ (v): làm sạch
==> Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm là /ɪd/, các phương án còn lại phát âm là /d/.
4. BA. worked /wɜːkt/ (v): làm việc
B. added /ædɪd/ (v): thêm vào
C. coughed /kɔːft/ (v): ho
D. booked /bʊkt/ (v): đặt chỗ trước
==> Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm là /ɪd/, các phương án còn lại phát âm là /t/.
5. AA. rested /ˈrestɪd/ (v): nghỉ ngơi
B. hiked /haɪkt/ (v): đi bộ
C. dressed /drest/ (v): mặc quần áo
D. advanced /ədˈvænst/ (v): tiến về, phát triển
==> Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm là /ɪd/, các phương án còn lại phát âm là /t/.
6. BA. devoted /dɪˈvəʊtɪd/ (v): hiến dâng
B. wished /wɪʃt/ (v): ước
C. provided /prəˈvaɪdɪd/ (v): cung cấp
D. suggested /səˈdʒestɪd/ (v): đề nghị
==> Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm là /t/, các phương án còn lại phát âm là /ɪd/.
7. DA. developed /dɪˈveləpt/ (v): phát triển
B. watched /wɑːtʃt/ (v): xem
C. laughed /læft/ (v): cười
D. carried /ˈkærɪd/ (v): mang, vác 
==> Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm là /d/, các phương án còn lại phát âm là /t/.
8. CA. believed /bɪˈliːvd/ (v): tin tưởng
B. involved /ɪnˈvɑːlvd/ (v): đòi hỏi, cần phải
C. clicked /klɪkt/ (v): tạo thành tiếng lách cách
D. compared /kəmˈpeəd/ (v): so sánh
==> Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /t/, các phương án còn lại phát âm là /d/.
9. CA. phoned /fəʊnd/ (v): gọi điện thoại  
B. occurred /əˈkɜːrd/ (v): xảy ra
C. reversed /rɪˈvɜːrst/ (v): chạy lùi, đảo ngược
D. broadened /ˈbrɔːdnd/ (v): mở rộng
==> Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /t/, các phương án còn lại phát âm là /d/.
10. BA. forced /fɔːrst/ (v): cưỡng ép, bắt buộc
B. decorated /ˈdekəreɪtɪd/ (v): trang trí
C. asked /æskt/ (v): hỏi
D. approached /əˈprəʊtʃt/ (v): đến gần
==> Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm là /ɪd/, các phương án còn lại phát âm là /t/.

7. Kết luận

Với những bạn mới bắt đầu học tiếng Anh, việc phải ghi nhớ toàn bộ cách phát âm ed thường khá khó khăn. Hy vọng rằng qua việc tham khảo những kiến thức mình đã tổng hợp ở trên, bạn có thể dễ dàng nằm lòng hết các quy tắc, luyện tập và phát âm đuôi ed chuẩn như người bản xứ.

Bên cạnh đó, nếu bạn còn vấn đề nào chưa hiểu rõ về cách phát âm ed, hãy comment ngay bên dưới để mình cùng đội ngũ giáo viên giải đáp cho bạn kịp thời. Ngoài ra, nếu đang luyện tập phát âm thì bạn đừng bỏ qua quy tắc đánh trọng âm trong tiếng Anh nhé.

Chúc các bạn học tập tốt!

Tài liệu tham khảo:

  • How to Pronounce -ed: https://www.englishclub.com/pronunciation/-ed.php – Truy cập ngày 13.03.2024
  • How do I pronounce ‘ed’ at the end of regular verbs?: https://www.rmittraining.com/news/blog/how-do-i-pronounce-ed-at-the-end-of-regular-verbs – Truy cập ngày 13.03.2024

3 bình luận về “Cách phát âm ed: Quy tắc và câu thần chú phát âm chuẩn xác, dễ nhớ”

    • Bạn có thể tham khảo:
      Phát âm /ed/ (động từ kết thúc bằng /t/, /d/): Tiền đồ
      Phát âm /t/ (động từ kết thúc bằng /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /θ/): Khi sang sông phải chờ thu phí.
      Phát âm /d/: các âm còn lại.

      Trả lời

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra