Trên lý thuyết, hẳn nhiều bạn cũng biết rằng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous tense) trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, đang tiếp diễn ở hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Tuy nhiên, đến khi thực hành, các bạn sẽ đắm chìm vào “1000 câu hỏi vì sao …?”, mình biết.
Để sử dụng thuần thục được thì này, cần nhiều kỹ năng và kinh nghiệm để phân biệt giữa ngữ cảnh sử dụng với các dạng thì khác tương tự như hiện tại hoàn thành (present perfect) hay hiện tại tiếp diễn (present continuous) mà chỉ khi làm bài tập mới giúp bạn nhận ra được mình thiếu ở đâu thôi! 🤔
Vì vậy, trong bài viết này mình sẽ cùng bạn củng cố loạt kiến thức gốc của hiện tại hoàn thành tiếp diễn bao gồm: Cách sử dụng, cấu trúc và ngữ cảnh sử dụng thì qua các dạng bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có chọn lọc.
Từ đó, giúp bạn thuần thục nhuần nhuyễn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé!
Rồi, bắt đầu thôi!
1. Lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cùng mình nhìn qua bảng tóm tắt sau đây nhé, chú ý kỹ cách phân biệt thì và các thì cơ bản khác cũng như cấu trúc câu đúng, và dấu hiệu sử dụng!
Sau khi ôn tập xong, chúng ta sẽ tiến đến phần bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để các bạn củng cố kiến thức vừa học nhen!
Tóm tắt kiến thức |
1. Cách sử dụng: Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous) để nói về các sự kiện/ hoạt động bắt đầu tại một thời điểm trong quá khứ, kéo dài cho đến hiện tại. Cụ thể hơn, qua các trường hợp sau: – Các hoạt động xảy ra gần đây, không có thời gian cụ thể, mặc dù hoạt động đã kết thúc nhưng chúng ta có thể thấy kết quả ở hiện tại. – Một sự kiện tiếp diễn: Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho một hoạt động bắt đầu tại một thời điểm trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục. – Một sự kiện tiếp diễn lặp đi lặp lại: Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nói về những hành động lặp đi lặp lại bắt đầu tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục cho đến hiện tại. – Câu hỏi: How …?: Chúng ta thường sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để hỏi và trả lời các câu hỏi về thời lượng của một hoạt động. Chúng ta sử dụng câu hỏi How long … + Hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Phân biệt hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous), hiện tại hoàn thành (present perfect) và hiện tại tiếp diễn (present continuous): Để phân biệt giữa ba thì trong tiếng Anh: Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous), hiện tại hoàn thành (present perfect) và hiện tại tiếp diễn (present continuous), chúng ta cần lưu ý các thành phần cấu trúc và ý nghĩa thời gian của từng thì. a. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous): – Cấu trúc: Have/ has + been + V-ing. – Ý nghĩa thời gian: Diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, đang tiếp diễn ở hiện tại và có thể vẫn tiếp tục trong tương lai. – E.g.: I have been studying English for two hours. (Tôi đã đang học tiếng Anh trong hai giờ). b. Hiện tại hoàn thành (present perfect): – Cấu trúc: Have/ has + V3 (quá khứ phân từ). – Ý nghĩa thời gian: Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và có liên kết với hiện tại. Không cần xác định thời gian cụ thể. – E.g.: She has visited Paris several times. (Cô ấy đã đi thăm Paris một số lần). c. Hiện tại tiếp diễn (present continuous): – Cấu trúc: Am/ is/ are + V-ing. – Ý nghĩa thời gian: Diễn tả hành động đang diễn ra ở hiện tại, có thể là hành động tạm thời hoặc dự đoán tương lai. – E.g.: They are watching a movie right now. (Họ đang xem một bộ phim ngay bây giờ). *Lưu ý rằng việc phân biệt giữa các thì này còn phụ thuộc vào ngữ cảnh và ý nghĩa cụ thể của câu. 2. Cấu trúc: (+) Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing (-) Phủ định: S + have/ has + not + been + V_ing (?) Nghi vấn: Have/ Has + S + been + V_ing? 3. Dấu hiệu nhận biết: Dựa trên ngữ cảnh và từ chỉ thời lượng: For, since, … |
Như mọi khi, mình đã tổng hợp kiến thức cơ bản cần nhớ về thì ở dạng hình ảnh, hãy lưu về cùng với các thì khác để ôn tập dần nhen!
Xem thêm:
- “Chinh phục” điểm cao với bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 4 cực chi tiết
- 100+ bài tập trắc nghiệm câu bị động từ cơ bản đến nâng cao
- Chinh phục 80+ câu bài tập thì tương lai đơn lớp 7 “siêu chất” (có đáp án)
Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?
2. Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Phần gay cấn nhất đã đến, mời bạn giải 4 dạng bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sau đây! Sau khi hoàn thành, mình mời bạn check lại đáp án và giải thích ở dưới mỗi câu để khám phá điểm cần cải thiện của chủ điểm ngữ pháp này!
Các dạng bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ bao gồm:
- Viết lại câu, sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn phù hợp với ngữ cảnh của câu.
- Sắp xếp các từ theo đúng thứ tự của cấu trúc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
- Viết lại câu, sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành dựa trên tình huống cho sẵn.
- Tìm các câu sai ngữ pháp và viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành.
Exercise 1: Rewrite the sentences, using the present perfect or the present perfect continuous
(Bài tập 1: Viết lại câu, sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
1. I started discussing my research proposal with my professor at the beginning of my course. We’re still discussing it.
=> …………………………………………………………………………………………….
2. Nam’s still studying English. He started studying it two years ago. (for)
=> …………………………………………………………………………………………….
3. I started learning how to play the piano eight months ago. I’m still learning it.
=> …………………………………………………………………………………………….
4. He attended two online vocational courses: one in 2012 and the other in 2013. (twice)
=> …………………………………………………………………………………………….
5. They visited this college in 2009, 2012 and 2014. (three times)
=> …………………………………………………………………………………………….
6. The British Council established IELTS a long time ago. It still uses this test as an international standardized test of English for non-native English language speakers. (for)
=> …………………………………………………………………………………………….
7. She started her research project last month. She’s still doing it.
=> …………………………………………………………………………………………….
8. The university started building a new campus in May. They are still building it. (since)
=> …………………………………………………………………………………………….
9. The graduate students started arriving at four o’clock. They are all in the lecture hall.
=> …………………………………………………………………………………………….
10. Mary is staying at a homestay during her undergraduate programme. The programme began three weeks ago. (for)
=> …………………………………………………………………………………………….
Exercise 2: Put the words in the correct order
(Bài tập 2: Sắp xếp các từ theo đúng thứ tự)
1. been/ the/ kitchen/ cookies/ has/ who/ from/ taking/?
=> …………………………………………………………………………………………….
2. taking/ medicine/ hasn’t/ she/ been/ her/.
=> …………………………………………………………………………………………….
3. I’ve/ all/ learning/ been/ day.
=> …………………………………………………………………………………………….
4. you/ every day/ been/ your/ teeth/ have/ brushing/?
=> …………………………………………………………………………………………….
5. of/ hour/ an/ waiting/ a/ been/ cup/ I’ve/ for/ tea/ for/
=> …………………………………………………………………………………………….
Exercise 3: Write two sentences for each situation using the Present perfect continuous or the Present perfect simple. Follow the examples
(Bài tập 3: Viết hai câu cho mỗi tình huống, sử dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành đơn. Thực hiện theo ví dụ)
E.g.: Jack
- started writing emails two hours ago
=> Jack has been writing emails for two hours. - emails answered so far: 10
=> He has answered ten emails so far.
1. Mrs Robertson
- started examining students at nine o’clock
- students failed so far: 4
2. Sharon and Glenda
- started shopping three hours ago
- money spent so far: £50
3. Robert and Matt
- started doing Maths exercises at two o’clock
- exercises finished so far: 4
4. Tim
- started playing tennis when he was twelve
- matches won so far: 15
5. Lionel
- started surfing the Internet when he arrived home
- sites visited so far: 25
Exercise 4: Write the sentences in present perfect continuous form and rewrite them in question form
(Bài tập 4: Viết các câu ở dạng hiện tại hoàn thành tiếp diễn (a) và viết lại dưới dạng câu hỏi (b))
1. You (stare) at me blankly for the past couple of minutes.
=> …………………………………………………………………………………………….
2. M group (do) this project for the past three months.
=> …………………………………………………………………………………………….
3. He (lock) himself up since last week.
=> …………………………………………………………………………………………….
4. You (follow) instructions since day one.
=> …………………………………………………………………………………………….
5. We (run) out of time.
=> …………………………………………………………………………………………….
Exercise 5: Complete the sentences with the present perfect continuous form
(Bài tập 5: Hoàn thành câu với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
- 1. I ………. (iron) my clothes for two hours.
- 2. My sister ………. (tidy) her department for all day.
- 3. Jim and I ………. (not speak) since we fight.
- 4. The Swiss ………. (make) wine chocolate for a hundred years.
- 5. Ellen ………. (visit) her grandson. She’ll be home soon.
- 6. My little brother ………. (play) in the sand. He’s dirty now.
- 7. Allen failed the exam because he ………. (not study) hard.
- 8. My beloved dog ………. (dig) in the neighbor’s garden all afternoon.
Exercise 6: Rewrite the sentences using present perfect continuous. Use the words In brackets
(Bài tập 6: Viết lại câu sử dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Sử dụng các từ trong ngoặc)
1. I’m quite good at English now. (learn 3 years)
=> I …………………………………………………………………………………………….
2. There’s green paint in your hair. (do)?
=> What ………………………………………………………………………………………
3. They’re very tired. (work/ all day)
=> They ………………………………………………………………………………………
4. Your little sister’s brilliant at football. (play)?
=> How long …………………………………………………………………………………
5. This is such a long car journey! (drive/ 3 hours)
=> Wel …………………………………………………………………………………………
6. He’s shivering. The water in the pool was very cold. (swim)
=> He …………………………………………………………………………………………
7. She’s talking to Max on the phone. (for hours)
=> They ……………………………………………………………………………………….
8. We’ve been in the library. (read/ all afternoon)
=> We ………………………………………………………………………………………….
9. The baby doesn’t stop crying. (all day)
=> The baby …………………………………………………………………………………
10. I don’t like this new school. (not have/ a good time)
=> I ……………………………………………………………………………………………..
Xem thêm:
- Bứt phá ngữ pháp tiếng Anh với 50+ câu bài tập thì tương lai đơn lớp 6 siêu hay!
- “Chinh phục” bộ bài tập thì quá khứ đơn lớp 6 – Đáp án chi tiết
- Trọn bộ bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 5 kèm đáp án chi tiết
3. Download trọn bộ bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Để tăng hiệu quả luyện tập, mời bạn nhấn vào ô bên dưới để tải về trọn bộ bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn kèm lời giải phía dưới!
4. Lời kết
Ngoài ghi nhớ cấu trúc câu hiện tại hoàn thành tiếp diễn, sau đây là một số điểm mà bạn cần lưu tâm nhiều hơn khi thực hành bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
- Thiếu have/ has been: Một sai lầm phổ biến là quên đi phần “have/ has been” trong cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
- Sử dụng sai dạng động từ: Khi viết lại câu, cần chú ý sử dụng dạng động từ “V-ing” thay vì dạng động từ nguyên thể.
- Sử dụng sai thì: Trong bài tập viết lại câu, cần chú ý giữ nguyên thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và không chuyển sang các thì khác. Một sai lầm thường gặp là viết lại câu dùng thì quá khứ đơn (past simple) hoặc thì hiện tại đơn (present simple).
Để tránh sai lầm này, hãy đọc và hiểu rõ ngữ cảnh và ý nghĩa của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, chú ý đến cấu trúc và từ ngữ, và lưu ý các quy tắc ngữ pháp liên quan.
Ngoài ra, để hiểu rõ hơn về các thì liên quan, mình mời bạn đọc thêm và download các bộ đề thực hành miễn phí của điểm ngữ pháp này qua các bài viết trong kho kiến thức IELTS Grammar trên website IELTS Vietop!
Nếu bạn có câu hỏi thêm, đừng ngại để lại cmt bên dưới để mình hỗ trợ nhé!
Chúc bạn thuận lợi học tập và phát triển!
Tài liệu tham khảo:
Present perfect continuous| Cambridge: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/present-perfect-continuous-i-have-been-working – Truy cập ngày 05-06-2024