Đối với các bạn học sinh lớp 8, những kiến thức ngữ pháp về các thì trong tiếng Anh đôi khi vẫn là một thử thách. Trong đó, thì quá khứ hoàn thành là một trong các thì khá khó, đây cũng là thì được sử dụng thường xuyên trong học tập cũng như giao tiếp bên ngoài.
Khi làm bài tập về thì quá khứ hoàn thành lớp 8, đa số các bạn sẽ hay nhầm lẫn và khó phân biệt được khi nào dùng thì quá khứ hoàn thành, khi nào dùng thì quá khứ đơn, hay quá khứ tiếp diễn. Đồng thời, việc nhớ cấu trúc và áp dụng vào làm bài tập cũng khiến các bạn lúng túng.
Vì vậy, tại đây mình sẽ giúp bạn ôn luyện và thực hành nhuần nhuyễn dạng ngữ pháp này với tổng hợp kiến thức đầy đủ cùng với trọn bộ bài tập thì quá khứ hoàn thành lớp 8 có đáp án chi tiết.
Hãy bắt đầu luyện tập ngay với mình nhé!
1. Lý thuyết về thì quá khứ hoàn thành lớp 8
Đầu tiên, hãy cùng mình điểm qua những kiến thức quan trọng về thì quá khứ hoàn thành tại đây nhé!
Tóm tắt kiến thức
1. Khái niệm: Thì quá khứ hoàn thành (past perfect)là thì dùng để diễn tả một sự việc hoặc hành động xảy ra trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ. 2. Công thức: Dạng khẳng định: S + had + VpII Dạng phủ định: S + had not + VpII Dạng nghi vấn: Câu hỏi Yes/ No: Had + S + VpII? Câu hỏi Wh-question: Wh-word + had + S + VpII + …? 3. Cách dùng: – Diễn tả hai hành động xảy ra trong quá khứ, hành động nào diễn ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành. E.g.: The bus had leftby the time she arrived at the bus stop.(Chiếc xe buýt đã đi mất trước lúc cô ấy kịp đến điểm dừng xe buýt.) – Diễn tả một hành động trong quá khứ, kéo dài đến một thời điểm nhất định trong quá khứ. E.g.: I had studied IELTS since 2013 and got the band 7.5 two years later. (Tôi đã học IELTS từ năm 2013 và đạt được band 7.5 hai năm sau đó.) – Diễn tả một hành động nào xảy ra là điều kiện cho một hành động khác xảy ra. E.g.: She had prepared for the exams and was ready to do well. (Cô ấy đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt.) – Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả một sự việc không có thật trong quá khứ. E.g.: He would have won the competition if he hadn’t been sick. (Anh ấy đã có thể thắng cuộc thi đó nếu anh ta không bị ốm.) 4. Dấu hiệu nhận biết: Xuất hiện các liên từ: Until then, before, after, prior to that time, by the time, for, as soon as, by, by the end of + time, when, … Đứng sau các cấu trúc: No sooner, hardly, … No sooner + had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 (V3/ V-ed) + than + Chủ ngữ 2 + Động từ 2 (V2/ V-ed) Barely/ hardly/ scarcely + had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 (V3/ V-ed) + when + Chủ ngữ 2 + Động từ 2 (V2/ V-ed)
Bạn cũng có thể tham khảo toàn bộ kiến thức tóm tắt về thì quá khứ hoàn thành tại ảnh bên dưới:
Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?
2. Bài tập thì quá khứ hoàn thành lớp 8 trong tiếng Anh
Để ứng dụng ngay những kiến thức mà các bạn vừa học ở trên, việc thực hành các bài tập liên quan là rất quan trọng. Tại đây, mình đã tổng hợp và chọn lọc các dạng bài tập thường gặp nhất ở thì quá khứ hoàn thành lớp 8, bao gồm:
Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.
Sắp xếp các từ đã cho thành câu có nghĩa
Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ hoàn thành lớp 8.
Viết lại câu với dạng đúng của thì quá khứ hoàn thành lớp 8.
Tìm lỗi sai trong câu dạng thì quá khứ hoàn thành lớp 8.
Cùng với giải thích đáp án chi tiết để bạn có thể theo dõi.
Exercise 1: Choose the correct form of verbs in the blanket
(Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc)
1. Kevin ………. (go) home by the time I arrived.
2. Ethan suddenly realized that he ………. (leave) his laptop on the train.
3. Mum was annoyed because I ………. (not clean) my room.
4. ………. (they/ study) English before they went to the USA?
5. We were hungry because we ………. (not eat).
6. My phone didn’t work because I ………. (not charge) it.
7. Why didn’t you want to watch the film? ………. (you/ see) it before?
8. Sally was embarrassed because she ………. (forget) her dad’s birthday.
9. Her mom was proud because she ………. (pass) the final exam with the highest grade.
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành: S + had + V pII, ta có chủ ngữ “Kevin” + “had” + động từ V pII của “go” là “gone”.
2. had left
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành: S + had + V pII, ta có chủ ngữ “Ethan/ he” + “had” + động từ V pII của “leave” là “left”.
3. hadn’t cleaned
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành: S + had not/ hadn’t + VpII, ta có chủ ngữ “I” + “had not/ hadn’t” + động từ V pII của “clean” là “cleaned”.
4. Had they studied
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành dạng câu hỏi Yes/ No: Had + S + V pII?, ta đảo “had” lên trước chủ ngữ “they” + động từ V pII của “study” là “studied”.
5. hadn’t eaten
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành: S + had not/ hadn’t + V pII, ta có chủ ngữ “We” + “had not/ hadn’t” + động từ V pII của “eat” là “eaten”.
6. hadn’t charged
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành: S + had not/ hadn’t + V pII, ta có chủ ngữ “My phone” + “had not/ hadn’t” + động từ V pII của “charge” là “charged”.
7. Had you seen
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành dạng câu hỏi Yes/ No: Had + S + V pII?, ta đảo “had” lên trước chủ ngữ “you” + động từ V pII của “see” là “seen”.
8. had forgotten
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành: S + had + V pII, ta có chủ ngữ “Sally/ she” + “had” + động từ V pII của “forget” là “forgotten”.
9. had passed
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành: S + had + V pII, ta có chủ ngữ “She” + “had” + động từ V pII của “pass” là “passed”.
10. had had
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành: S + had + V pII, ta có chủ ngữ “He” + “had” + động từ V pII của “have” là “had”.
Exercise 2: Arrange the words correctly to complete the sentence
(Bài tập 2: Sắp xếp các từ để hoàn thành câu có nghĩa)
=> Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn Yes/ No của thì quá khứ hoàn thành, ta đưa “Had” lên trước chủ ngữ “you” + động từ V pII là “eaten” + O.
=> Dịch nghĩa: Bạn đã ăn sáng trước khi bạn ra ngoài chưa?
2. By the time my dad came home, I had gone to bed.
=> Giải thích: Đây là dạng câu khẳng định của thì quá khứ hoàn thành, ta có cụm từ “By the time” đứng đầu với vế câu đi kèm chia theo thì quá khứ đơn, vế sau là thì quá khứ hoàn thành.
=> Dịch nghĩa: Vào thời điểm bố tôi về nhà, tôi đã lên giường đi ngủ rồi.
3. The girl had tidied the house when the visitors arrived.
=> Giải thích: Đây là dạng câu khẳng định của thì quá khứ hoàn thành, ta có chủ ngữ “The girl” đứng đầu + “had” + động từ V pII “tidied”, vế sau được liên kết bằng “when” + “the visitors” + “arrived” (chia thì quá khứ đơn)
=> Dịch nghĩa: Cô gái đã dọn nhà xong thì những vị khách đến thăm.
4. Where had he lived before he moved to London?
=> Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn Wh-question của thì quá khứ hoàn thành, ta đưa từ để hỏi “Where” lên trước + “had” + chủ ngữ “he” + động từ V pII là “lived” + O.
=> Dịch nghĩa: Anh ấy đã sống ở đâu trước khi chuyển đến London?
5. She hadn’t expected to get so many presents.
=> Giải thích: Đây là dạng câu phủ định của thì quá khứ hoàn thành, ta có chủ ngữ “She” đứng trước + “hadn’t/ had not” + động từ V pII “expected”
=> Dịch nghĩa: Cô ấy không hề ngờ đến việc được nhận nhiều quà đến vậy.
Exercise 3: Rewrite the sentences using the words in bracket
(Bài tập 3: Viết lại câu sử dụng từ trong ngoặc)
1. They entered the restaurant. They were served. (after)
=> ……….…….……….……….………………..
2. I didn’t use my credit card. I lost it. (because)
=> ……….…….……….……….………………..
3. They didn’t tell me. Easyjet canceled the flight. (that)
=> ……….…….……….……….………………..
4. I couldn’t go out. I broke my leg. (because)
=> ……….…….……….……….………………..
5. He took up a job. He left school. (as soon as)
=> ……….…….……….……….………………..
6. Susan fell in love with Jack. She told her parents. (after)
=> ……….…….……….……….………………..
7. I was in Paris for a week. I met Ann there. (when)
=> ……….…….……….……….………………..
8. Jim called Jane from his office. He came back home. (before)
=> ……….…….……….……….………………..
9. Maria finished the meal. And I arrived. (by the time)
=> ……….…….……….……….………………..
10. Messi scored the goal. The fans went wild. (as soon as)
1. After they had entered the restaurant they were served.
=> Giải thích: Ở đây “After” có thể đứng đầu câu hoặc đứng giữa câu. Vế câu sau “after” sẽ đi với thì quá khứ hoàn thành, vế còn lại đi theo thì quá khứ đơn.
=> Dịch nghĩa: Sau khi họ vào trong nhà hàng, họ đã được phục vụ.
2. I didn’t use my credit card because I had lost it.
=> Giải thích: Ở đây “because” diễn tả lý do sẽ đứng giữa hai vế câu. Vế đầu đi theo thì quá khứ đơn và vế sau là thì quá khứ hoàn thành.
=> Dịch nghĩa: Tôi không dùng thẻ tín dụng của mình bởi tôi đã làm mất nó rồi.
3. They didn’t tell me that Easyjet had canceled the flight.
=> Giải thích: Ở đây từ nối “that” sẽ đứng giữa để nối hai vế câu. Vế trước đi theo thì quá khứ đơn, vế sau đi theo thì quá khứ hoàn thành.
=> Dịch nghĩa: Họ không nói cho tôi biết hãng bay Easyjet đã huỷ chuyến bay.
4. I couldn’t go out because I had broken my leg.
=> Giải thích: Ở đây “because” diễn tả lý do sẽ đứng giữa hai vế câu. Vế đầu đi theo thì quá khứ đơn và vế sau là thì quá khứ hoàn thành.
=> Dịch nghĩa: Tôi không thể ra ngoài chơi bởi tôi đã bị gãy chân.
5. He took up a job as soon as he had left school.
=> Giải thích: Ở đây “as soon as” (ngay khi vừa) đứng giữa hai vế câu. Vế đầu đi theo thì quá khứ đơn và vế sau là thì quá khứ hoàn thành.
=> Dịch nghĩa: Anh ấy có được một công việc ngay khi vừa mới rời trường học
6. After Susan had fallen in love with Jack she told her parents.
=> Giải thích: Ở đây “After” có thể đứng đầu câu hoặc đứng giữa câu. Vế câu sau “after” sẽ đi với thì quá khứ hoàn thành, vế còn lại đi theo thì quá khứ đơn.
=> Dịch nghĩa: Sau khi Susan đã đem lòng yêu Jack, cô ấy kể chuyện với bố mẹ.
7. When I had been in Paris for a week, I met Ann there.
=> Giải thích: Ở đây “When” có thể đứng đầu câu hoặc đứng giữa câu. Vế câu sau “when” sẽ đi với thì quá khứ hoàn thành, vế còn lại đi theo thì quá khứ đơn.
=> Dịch nghĩa: Khi tôi còn ở Paris trong 1 tuần, tôi đã gặp Ann
8. Jim had called Jane from his office before he came back home.
=> Giải thích: Ở đây từ nối “before” (trước khi) đứng giữa hai vế câu. Vế câu trước “before” sẽ đi với thì quá khứ hoàn thành, vế còn lại đi theo thì quá khứ đơn.
=> Dịch nghĩa: Jim đã gọi cho Jane từ văn phòng của anh ấy trước khi anh ấy về nhà.
9. Maria had finished the meal by the time I arrived.
=> Giải thích: Ở đây từ nối “By the time” (vào thời điểm) có thể đứng đầu câu hoặc đứng giữa câu. Vế câu trước “By the time” sẽ đi với thì quá khứ hoàn thành, vế còn lại đi theo thì quá khứ đơn.
=> Dịch nghĩa: Maria đã ăn xong vào thời điểm tôi đến.
10. As soon as Messi had scored the goal, the fans went wild.
=> Giải thích: Ở đây “as soon as” (ngay khi vừa) có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu. Vế câu sau “as soon as” đi theo thì quá khứ hoàn thành, vế còn lại là thì quá khứ đơn .
=> Dịch nghĩa: Ngay khi Messi ghi bàn thắng, những người hâm mộ trở nên cuồng nhiệt.
Exercise 4: Choose the best answer to complete the sentence
(Bài tập 4: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu)
1. They showed us pictures of volcanic eruptions they ………..
A. take
B. took
C. had taken
D. has taken
2. Susan was late. By the time she got to school the class ………. already.
A. have started
B. starts
C. was starting
D. had started
3. We watched TV after our daughter ……….. to bed.
A. had gone
B. go
C. went
D. goes
4. We ……….. that car for ten years before we sold it.
A. have
B.did have
C. had
D. had had
5. By the time Maria finished her report, she ……….. working on the computer for 3 hours.
A. be
B. has
C. had been
D. have been
6. When the firemen ……….., the fire had completely destroyed the back half of the building.
A. has arrived
B. were arriving
C. had arrived
D. arrived
7. In the evening, the children told their mom what they ……….. at the zoo.
A. see
B. had seen
C. saw
D. have seen
8. The streets were wet yesterday because it ……….. in the early morning.
A. rained
B. rains
C. was raining
D. had rained
9. We couldn’t go into the concert last night because we ……….. our tickets.
A. brought
B. hadn’t brought
C. don’t bring
D. had brought
10. She ……….. the ocean before she moved to Vancouver.
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành: S + had + V pII, ta có chủ ngữ “they” + “had” + động từ V pII của “take” là “taken”.
2. D
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành: S + had + V pII, ta có chủ ngữ “the class” + “had” + động từ V pII của “start” là “started”.
3. A
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành: S + had + V pII, ta có chủ ngữ “our daughter” + “had” + động từ V pII của “go” là “gone”.
4. D
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành: S + had + V pII, ta có chủ ngữ “we” + “had” + động từ V pII của “have” là “had”.
5. C
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành: S + had + V pII, ta có chủ ngữ “she” + “had” + động từ V pII của “be” là “been”.
6. D
Câu trên diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ nên hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn. Động từ “arrive” => “arrived”
7. B
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành: S + had + V pII, ta có chủ ngữ “they” + “had” + động từ V pII của “see” là “seen”.
8. D
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành: S + had + V pII, ta có chủ ngữ “it” + “had” + động từ V pII của “rain” là “rained”.
9. B
Áp dụng công thức phủ định của thì quá khứ hoàn thành: S + had not + V pII, ta có chủ ngữ “we” + “had not/ hadn’t” + động từ V pII của “buy” là “bought”.
10. A
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành: S + had + V pII, ta có chủ ngữ “she” + “had” + động từ V pII của “see” là “seen”.
Exercise 5: Find and correct mistakes in sentences
(Bài tập 5: Tìm và sửa lỗi sai trong câu)
1. I had finished lunch before my parents come.
2. By the time I had found the key, I hadn’t got into the house.
3. Up until that moment, my younger sister never believed in love.
4. Sunny ate dinner so she wasn’t hungry.
5. When Bob graduated from university, he was in New York for 5 years.
Ở đây, hai hành động đã xảy ra trong quá khứ, hành động đầu tiên xảy ra trước chia thì quá khứ hoàn thành, hành động sau chia thì quá khứ đơn, vì vậy ta có “come” => “came”
2. had found => found
Ở đây, hành động ở vế đầu xảy ra sau chia thì quá khứ đơn, hành động ở vế sau chia thì quá khứ hoàn thành, vì vậy ta có “had found” => “found”
3. never believed => had never believed
Áp dụng cấu trúc thì quá khứ hoàn thành là: S + had + V pII, ta cần thêm “had” trước “never believed”
4. ate => had eaten
Ở đây, hành động ở vế đầu xảy ra trước chia thì quá khứ hoàn thành, hành động ở vế sau chia thì quá khứ đơn, vì vậy ta có “ate” => “had eaten”
5. was => had been
Ở đây, hành động ở vế đầu xảy ra sau chia thì quá khứ đơn, hành động ở vế sau chia thì quá khứ hoàn thành, vì vậy ta có “was” => “had been”
Exercise 6: Complete the sentences using the words in brackets
(Bài tập 6: Hoàn thành các câu sau)
1. When Hoa arrived at the theatre, the film ………. (start).
2. He ………. (live) in Laos before He went to Vietnam.
3. After Lan ………. (eat) the cake, Lan began to feel sick.
4. If he ………. (listen) to me, he would have got the job.
5. Linh didn’t arrive until I ………. (leave).
6. After they ………. (finish) lunch, they went out.
7. The tree was dead because it ………. (be) arid all summer.
8. I ………. (meet) him somewhere before.
9. They were late for the flight because they ………. (forget) their passports.
10. Linh told me she ………. (study) a lot before the exam.
11. The leaf was yellow because it ………. (not/ rain) all summer.
12. The lamp went off because I ………. (not/ pay) the electricity bill.
13. Hoa ………. (not/ do) her homework, so she was in trouble.
14. She ………. (not/ eat) so we went to a restaurant.
15. I couldn’t go into the cinema because I ………. (not/ bring) my tickets.
16. He said that He ………. (not/ visit) the US before.
17. Hoa and Lan ………. (not/ meet) before the exam.
18. I ………. (not/ have) lunch when she arrived.
19. She ………. (not/ use) smartphone before, so I showed her how to use it.
20. Linh ………. (not/ study) for the exam, so she was very anxious.
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành: S + had + V pII, ta có chủ ngữ “the film” + “had” + V pII của “start” là “started”.
2. Had lived
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành: S + had + V pII, ta có chủ ngữ “he” + “had” + V pII của “live” là “lived”.
3. Had eaten
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành: S + had + V pII, ta có chủ ngữ “Lan” + “had” + V pII của “eat” là “eaten”.
4. Had listened
Áp dụng công thức thì quá khứ hoàn thành ở dạng câu điều kiện loại III, ta có chủ ngữ “he” + “had” + V pII của “listen” là “listened”.
5. Had left
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành: S + had + V pII, ta có chủ ngữ “I” + “had” + V pII của “leave” là “left”.
6. Had finished
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành: S + had + V pII, ta có chủ ngữ “they” + “had” + V pII của “finish” là “finished”.
7. Had been
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành: S + had + V pII, ta có chủ ngữ “it” + “had” + V pII của “be” là “been”.
8. Had met
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành: S + had + V pII, ta có chủ ngữ “I” + “had” + V pII của “meet” là “met”.
9. Had forgotten
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành: S + had + V pII, ta có chủ ngữ “they” + “had” + V pII của “forget” là “forgotten”.
10. Had studied
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành: S + had + V pII, ta có chủ ngữ “she” + “had” + V pII của “study” là “studied”.
11. Hadn’t rained
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành: S + had not/ hadn’t + V pII, ta có chủ ngữ “it” + “had not/ hadn’t” + V pII của “rain” là “rained”.
12. Hadn’t paid
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành: S + had not/ hadn’t + V pII, ta có chủ ngữ “I” + “had not/ hadn’t” + V pII của “pay” là “paid”.
13. Hadn’t done
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành: S + had not/ hadn’t + V pII, ta có chủ ngữ “Hoa” + “had not/ hadn’t” + V pII của “do” là “done”.
14. Hadn’t eaten
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành: S + had not/ hadn’t + V pII, ta có chủ ngữ “She” + “had not/ hadn’t” + V pII của “eat” là “eaten”.
15. Hadn’t brought
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành: S + had not/ hadn’t + V pII, ta có chủ ngữ “I” + “had not/ hadn’t” + động từ V pII của “bring” là “brought”.
16. Hadn’t visited
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành: S + had not/ hadn’t + V pII, ta có chủ ngữ “he” + “had not/ hadn’t” + V pII của “visit” là “visited”.
17. Hadn’t met
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành: S + had not/ hadn’t + V pII, ta có chủ ngữ “Hoa & Lan” + “had not/ hadn’t” + V pII của “meet” là “met”.
18. Hadn’t had
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành: S + had not/ hadn’t + VpII, ta có chủ ngữ “I” + “had not/ hadn’t” + VpII của “charge” là “charged”.
19. Hadn’t used
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành: S + had not/ hadn’t + V pII, ta có chủ ngữ “she” + “had not/ hadn’t” + V pII của “use” là “used”.
20. Hadn’t studied
Áp dụng công thức của thì quá khứ hoàn thành: S + had not/ hadn’t + V pII, ta có chủ ngữ “Linh” + “had not/ hadn’t” + V pII của “study” là “studied”.
Exercise 7: Rewrite the sentences using past perfect
(Bài tập 7: Viết lại câu thì quá khứ hoàn thành)
1. David had gone home before we arrived.
=> After…………………………………………………………………………………….
2. We had lunch then we took a look around the shops.
=> Before…………………………………………………………………………………..
3. The light had gone out before we got out of the office.
=> When……………………………………………………………………………………
4. After she had explained everything clearly, we started our work.
=> By the time ……………………………………………………………………………..
5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.
=> Before…………………………………………………………………………………….
6. After finishing his drink he got up and went away.
=> After ………………………………………………………………………………………
7. Everyone sat down. The talk show started.
=> The talk show ……………………………………………………………………………
8. He left his wallet at home, and couldn’t pay the bill.
=>He realised.……………………………………………………………………………….
9. While her friends were celebrating at the party, she arrived.
=> By the time……………………………………………………………………………….
10. Jane didn’t buy the dress because she hadn’t had enough money. .
=> Giải thích: Với từ “After”, hành động ở vế đầu xảy ra trước vế sau. Vì vậy, ta giữ nguyên thứ tự hai vế câu và đặt “After” lên đầu.
=> Dịch nghĩa: Sau khi David về nhà, chúng tôi đến.
2. Before we took a look around the shops, we had had lunch.
=> Giải thích: Với từ “Before”, hành động ở vế đầu xảy ra trước vế sau. Vì vậy, ta đảo vế sau lên trước và vế đầu xuống sau.
=> Dịch nghĩa: Trước khi chúng tôi đi dạo quanh các cửa hàng, chúng tôi đã ăn trưa rồi.
3. When we got out of the office, the light had gone out.
=> Giải thích: Với từ “When”, hành động ở vế đầu xảy ra trước vế sau. Vì vậy, ta đảo vế sau lên trước và vế đầu xuống sau.
=> Dịch nghĩa: Khi chúng tôi ra khỏi văn phòng, đèn điện đã tắt hết.
4. By the time we started our work, she had explained everything clearly.
=> Giải thích: Với từ “By the time”, hành động ở vế đầu xảy ra trước vế sau. Vì vậy, ta đảo vế sau lên trước và vế đầu xuống sau.
=> Dịch nghĩa: Vào lúc chúng tôi bắt đầu làm việc, cô ấy đã giải thích cặn kẽ mọi thứ rồi.
5. Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden.
=> Giải thích: Với từ “Before”, hành động ở vế đầu xảy ra trước vế sau. Vì vậy, ta đảo vế sau lên trước và vế đầu xuống sau.
=> Dịch nghĩa: Trước khi mẹ tôi về nhà, bố tôi đã tưới hết các cây trong vườn.
6. After he had finished his drink, he got up and went away
=> Giải thích: Với từ “After”, hành động ở vế đầu xảy ra trước vế sau. Vì vậy, ta giữ nguyên thứ tự hai vế câu và đặt “After” lên đầu.
=> Dịch nghĩa: Sau khi anh ấy dùng xong đồ uống, anh ấy đứng dậy và ra ngoài.
7. The talk show started when everyone had sat down.
=> Giải thích: Với từ “When”, hành động ở vế đầu xảy ra trước vế sau. Vì vậy, ta giữ nguyên vị trí hai vế và đặt “when’ ở giữa.
=> Dịch nghĩa: Buổi trò chuyện bắt đầu khi mọi người đã ngồi xuống hết.
8. He realised he had forgotten his wallet when he tried to pay the bill.
=> Giải thích: Ở đây, vế câu trước xảy ra trước vế câu sau. Ta giữ nguyên thứ tự và dùng “when” để nối hai vế
=> Dịch nghĩa: Anh ấy nhận ra đã quên ví tiền khi anh ấy cố gắng thanh toán hoá đơn.
9. By the time she arrived at the party, her friends had already started celebrating.
=> Giải thích: Với từ “By the time”, hành động ở vế đầu xảy ra trước vế sau. Vì vậy, Với từ “By the time”, hành động ở vế đầu xảy ra trước vế sau. Vì vậy, ta đảo vế sau lên trước và vế đầu xuống sau.
=> Dịch nghĩa: Vào lúc cô ấy đến buổi tiệc, bạn bè cô ấy đã bắt đầu ăn mừng rồi.
10. If Jane had had enough money, she would have bought the dress.
=> Giải thích: Thì Quá khứ hoàn thành được sử dụng trong câu điều kiện loại III
=> Dịch nghĩa: Nếu Jane có đủ tiền, cô ấy đã mua chiếc váy đó rồi.
3. Download trọn bộ bài tập thì quá khứ hoàn thành lớp 8 chi tiết nhất
Để quá trình ôn luyện của bạn được dễ dàng hơn, mình đã tổng hợp và chọn lọc những dạng bài tập thường gặp của thì quá khứ hoàn thành lớp 8 và gắn link dưới đây. Tất cả các bài tập đều được cung cấp đáp án giải thích chi tiết, vậy nên bạn hãy tải về và làm bài tập mỗi ngày nhé!
Trên đây là toàn bộ kiến thức tổng quan kèm bài tập thì quá khứ hoàn thành lớp 8, các bạn có thể ôn luyện thật thành thục. Mình hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập tiếng Anh nhé!
Nếu có bất kỳ thắc mắc về ngữ pháp hay bài tập tiếng Anh nào, đừng ngại đặt câu hỏi ngay tại phần bình luận để mình cùng đội ngũ giáo viên IELTS Vietop giải đáp cho bạn một cách nhanh chóng nhất.
Past Perfect: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/b1-b2-grammar/past-perfect – Truy cập ngày 15/08/2024
Trang Jerry
Content Writer
Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …
Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?
Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của IELTS Vietop sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.
Dạng bài sentence completion (hoàn thành câu) trong bài thi IELTS Reading luôn là một thử thách đối với nhiều thí sinh. Việc tìm kiếm từ hoặc cụm từ chính xác để điền vào chỗ trống đòi hỏi không chỉ khả năng đọc hiểu tốt
Trong chương trình học tiếng Anh lớp 11, nhiều bạn thường gặp khó trong việc học về danh động từ gerund. Mình cũng từng gặp khó khăn về chủ điểm ngữ pháp này trong việc nhận biết những loại danh động từ và sử dụng
Trong tiếng Anh, chủ ngữ, tân ngữ và tính từ sở hữu là những khái niệm tưởng chừng đơn giản nhưng lại khiến không ít bạn học sinh, sinh viên đau đầu. Nguyên nhân có thể do sự nhầm lẫn về cách sử dụng hoặc
Matching headings là một trong những dạng bài thường gặp và gây không ít rắc rối cho các thí sinh IELTS. Nhiều người thường cảm thấy bối rối khi phải đối mặt với hàng loạt tiêu đề và đoạn văn, không biết làm thế nào
Bạn có biết rằng việc sử dụng cụm danh từ một cách linh hoạt sẽ giúp chúng ta viết những câu văn giàu hình ảnh, sinh động hơn? Hãy tưởng tượng bạn đang được yêu cầu miêu tả một buổi sáng. Thay vì “a beautiful
Bạn đã bao giờ cố gắng kể lại một câu hỏi mà ai đó đã hỏi bạn bằng tiếng Anh chưa? Rất nhiều người học đã gặp phải một số khó khăn trong việc chuyển đổi câu hỏi đó thành câu tường thuật. Ngữ pháp
Viết bài luận tiếng Anh là một kỹ năng quan trọng không chỉ trong học tập mà còn trong công việc và cuộc sống. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách viết bài luận tiếng Anh hoàn chỉnh, từ chuẩn bị đến hoàn thiện,
Viết đoạn văn tiếng Anh là một kỹ năng quan trọng mà bất kỳ người học nào cũng cần phải nắm vững. Dù bạn đang chuẩn bị cho bài kiểm tra, viết email công việc hay chỉ đơn giản là muốn giao tiếp hiệu quả
Ngọc Hương
26.09.2024
Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!