Luyện tập qua bài tập phát âm /ɪ/, /ai/ và  /uː/, /ʊ/

Quỳnh Châu Quỳnh Châu
10.08.2022

Trong bài viết ngày hôm nay, Luyện thi IELTS Vietop mời các bạn cùng hệ thống lại và làm một số bài tập phát âm /ɪ/, /ai/ và  /uː/, /ʊ/ phân biệt nhỏ nhé!

Phát âm /ɪ/ và /ai/ trong tiếng Anh

Trước tiên, bạn hãy xét 2 ví dụ sau: win (chiến thắng) và night (buổi đêm)

Bạn sẽ thấy, mặc dù có cùng cách viết là chữ “i”, nhưng win lại phát âm là /wɪn/ trong khi night phát âm là /naɪt/.

Trong phát âm tiếng Anh, chữ “i” có các cách đọc khác nhau, /ɪ/ và /ai/ là hai trong số những cách đọc phổ biến nhất. Vậy làm thế nào để phân biệt chúng? IELTS Vietop mời các bạn xem tiếp phần nhận biết dưới đây.

Phát âm /ɪ/ và /ai/ trong tiếng Anh

Xem thêm: Khóa học IELTS Online – Tăng độ tập trung cao gấp 2-3 lần

Phát âm /ɪ/

Với phát âm /ɪ/, miệng của ta sẽ mở rộng sang 2 bên nhưng chỉ hơi hé môi, hướng lưỡi lên trên và ra phía trước, sau đó phát âm tương tư âm “i” trong tiếng Việt nhưng ngắn và dứt khoát hơn.

Chữ “i” sẽ được phát âm là /ɪ/ (âm i ngắn) trong những từ có một âm tiết tận cùng là một hoặc hai phụ âm, với âm “i” đứng trước.

Bạn luyện tập với các từ sau:

win /wɪn/pink /pɪŋk/lips /lɪps/mosquito /məsˈkiːtəʊ/rich /rɪʧ/
miss /mɪs/kit /kɪt/hit /hɪt/victory /ˈvɪktəri/hint /hɪnt/
ship /ʃɪp/skip /skɪp/bit /bɪt/kick /kɪk/lick /lɪk/

Phát âm /aɪ/

Với phát âm /aɪ/, ta để miệng mở hình oval, lưỡi hạ thấp chạm hàm răng dưới. Sau đó, hàm dưới ta sẽ nâng lên một chút trong khi miệng dần mở rộng sang 2 bên.

Chữ “i” sẽ được phát âm là /aɪ/ trong những từ có một âm tiết tận cùng là i + phụ âm + e, -ig hoặc -igh, -ight.

Bạn luyện tập với các từ sau:

line /laɪn/high /haɪ/time /taɪm/like /laɪk/society /səˈsaɪ.ə.ti/
child /t͡ʃaɪld/side /saɪd/right /ˈɹaɪt/idea /aɪˈdɪə/provide /pɹəˈvaɪd/
kite /kaɪt/bike /baɪk/night /naɪt/white /waɪt/price /pɹaɪs/

Tham khảo:

Cách phát âm /k/ và /g/ chuẩn quốc tế – Phát âm tiếng Anh cơ bản

Cách phát âm /s/ và /z/ chuẩn quốc tế – Phát âm tiếng Anh cơ bản

Tổng hợp các dạng bài tập phát âm ed có đáp án

IELTS Speaking part 3

Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Phát âm /uː/ và /ʊ/ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, /uː/ là nguyên âm dài và /ʊ/ là nguyên âm ngắn, nhưng người học vẫn hay nhầm lẫn hoặc sử dụng sai do thói quen áp đặt cách phát âm chữ “u” tiếng Việt. Ví dụ như hai từ food (thức ăn) và good (tốt), ta sẽ thấy food phát âm là /fuːd/ trong khi good phát âm là /gʊd/.

Phát âm /uː/ và /ʊ/ trong tiếng Anh

Phát âm /uː/

Với phát âm /uː/, ta sẽ để miệng mở hình tròn, với phần lưỡi thu sâu vào trong khoang miệng, lưỡi căng ra và hơi cong để dây thanh rung và luồng hơi đi từ phía trong miệng ra phát âm thành “u” nhẹ nhàng và kéo dài.

Một số trường hợp phát âm /uː/ là:

  • Với “oo” như food /fuːd/, soon /suːn/, cartoon /kɑːˈtuːn/, etc.
  • Với “u” như brutal /ˈbruːtl/, conclusion /kənˈkluːʒən/, truth /truːθ/, etc.
  • Với “ui” như fruit /fruːt/, suit /sjuːt/, juice /ʤuːs/, etc. 
  • Với “ue” như blue /bluː/, sue /sjuː/, clue /kluː/, etc.
  • Với “ou” như group /gruːp/, soup /suːp/, through /θruː/, etc.
  • Với “o” như move /muːv/, tomb /tuːm/, who /huː/

Phát âm /ʊ/

Với phát âm /ʊ/, ta sẽ để miệng hơi mở hình tròn, với phần lưỡi thu sâu vào trong khoang miệng nhưng không sâu bằng /uː/, lưỡi căng ra để phát âm /ʊ/ nhanh gọn, dứt khoát

Một số trường hợp phát âm /ʊ/ là:

  • Với “oo” như wood /wʊd/, look /lʊk/, cook /cʊk/, etc.
  • Với “u” như bullet /ˈbʊlɪt/, pull /pʊl/, cushion /ˈkʊʃən/, etc.
  • Với “ou” như could /kʊd/, would /wʊd/, should /ʃʊd/, etc.
  • Với “o” như woman /ˈwʊmən/, wolf /wʊlf/

Tham khảo:

Bảng phiên âm Tiếng Anh IPA – Hướng dẫn cách phát âm, đánh vần chuẩn Quốc tế

7 lỗi phát âm dễ gây mất điểm – IELTS Speaking

Bảng chữ cái Tiếng Anh và cách phát âm chuẩn (Audio)

Bạn luyện tập đọc các câu sau để phân biệt phát âm /uː/ và /ʊ/ trong tiếng Anh

phân biệt phát âm /uː/ và /ʊ/ trong tiếng Anh
  1. Pull the door to open it. /pʊl ðə dɔː tuː ˈəʊpən ɪt. /
  2. Let’s go for a swim in the pool. /lɛts gəʊ fɔːr ə swɪm ɪn ðə puːl./ 
  3. I should really do my homework. /aɪ ʃʊd ˈrɪəli duː maɪ ˈhəʊmˌwɜːk./
  4. She shooed away the pigeons by waving her arms. /ʃiː ʃuːd əˈweɪ ðə ˈpɪʤɪnz baɪ ˈweɪvɪŋ hɜːr ɑːmz./
  5. The chimney was full of soot. /ðə ˈʧɪmni wɒz fʊl ɒv sʊt./
  6. He wore his best suit for the wedding. /hiː wɔː hɪz bɛst sjuːt fɔː ðə ˈwɛdɪŋ./
  7. The cook stewed the pears until they were tender. /ðə kʊk stjuːd ðə peəz ənˈtɪl ðeɪ wɜː ˈtɛndə./
  8. The teacher stood at the front of the class. /ðə ˈtiːʧə stʊd æt ðə frʌnt ɒv ðə klɑːs./
  9. You can’t see the wood for the trees. /juː kɑːnt siː ðə wʊd fɔː ðə triːz./
  10. The politician wooed the voters with impossible promises. /ðə ˌpɒlɪˈtɪʃən wuːd ðə ˈvəʊtəz wɪð ɪmˈpɒsəbl ˈprɒmɪsɪz./

Xem thêm: Trọn bộ bài mẫu IELTS Speaking part 2

Hy vọng qua các bài tập phát âm /ɪ/, /ai/ và  /uː/, /ʊ/ trên, Vietop đã giúp các bạn phân biệt được cách đọc các âm /ɪ/, /ai/ và /uː/, /ʊ/ trong tiếng Anh để có thể củng cố kỹ năng phát âm của mình và học Speaking thật tốt nhé. Chúc các bạn học tốt!

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra