Ở chương trình lớp 9, các bạn được va chạm với mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause) và mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause). Đây là chủ điểm ngữ pháp đắc lực giúp bạn mở rộng và phát triển ý của câu, làm cho văn bản và đối thoại trở nên phong phú hơn và dễ hiểu hơn.
Trong bài viết này, mình sẽ cùng bạn:
- Ôn tập lý thuyết trọng điểm của mệnh đề quan hệ lớp 9
- Chú ý các lỗi sai, phân biệt cách dùng của đại từ quan hệ, trạng từ quan hệ cũng như phân biệt các loại mệnh đề quan hệ.
- Thực hành các dạng bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9
Từ đó, giúp nâng cao hiệu quả giao tiếp và truyền đạt của các bạn.
Vậy thì, cùng mình ôn tập các điểm lý thuyết trọng điểm của điểm ngữ pháp này trước khi thực hành bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 nha!
1. Lý thuyết về mệnh đề quan hệ lớp 9
Đầu tiên, mệnh đề quan hệ cho chúng ta thêm thông tin về ai đó hoặc điều gì đó. Chúng ta có thể sử dụng mệnh đề quan hệ để kết hợp các mệnh đề mà không lặp lại thông tin. Sau đây là bảng tóm tắt các dạng mệnh đề quan hệ bạn cần nắm rõ để ghi điểm bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9:
Tóm tắt kiến thức |
1. Dạng phổ biến: Dùng để chỉ một danh từ hoặc cụm danh từ. Một số đại từ quan hệ: Đại từ quan hệ được dùng để thay thế/ tượng trưng cho chủ thể/ vật/ sự việc được nhắc đến trong mệnh đề quan hệ. Trong mệnh đề quan hệ, chúng ta không lặp lại sự vật/ sự việc/ chủ thể đó mà dùng đại từ quan hệ/ trạng từ quan hệ để thay thế. – Who – chỉ người – That – chỉ người, động vật và đồ vật trong các mệnh đề xác định – Which – chỉ động vật, đồ vật – Whose – chỉ ý nghĩa sở hữu; thường dành cho người và động vật; đôi khi dùng cho những sự việc trong tình huống trang trọng – Whom – chỉ người theo phong cách trang trọng hoặc bằng văn bản; thường đi kèm với một giới từ Một số trạng từ quan hệ: Trong câu, trạng từ quan hệ dùng để kết nối danh từ/ đại từ với mệnh đề quan hệ. – Where – chỉ nơi chốn – When – chỉ thời gian – Why – chỉ lý do a. Mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause) Chúng ta sử dụng mệnh đề quan hệ xác định để cung cấp thông tin cần thiết về ai đó hoặc điều gì đó – thông tin mà chúng ta cần để hiểu cái gì hoặc ai đang được nhắc đến. Mệnh đề quan hệ xác định thường đứng ngay sau danh từ mà nó mô tả. Chúng ta thường sử dụng đại từ quan hệ (ví dụ who, that, which, whose và whom) để giới thiệu một mệnh đề quan hệ xác định: E.g.: They’re the people who want to buy our house. (Họ là những người muốn mua nhà của chúng tôi.) Trong văn nói, that có thể thay thế được cho which, who, whom. E.g.: They’re the people that want to buy our house. (Họ là những người muốn mua nhà của chúng tôi.) Đại từ quan hệ có thể xác định chủ ngữ hoặc tân ngữ của động từ. E.g.: They’re the people who/ that bought our house. (Họ là những người đã mua căn nhà của chúng tôi.) => Giải thích: Người ta đã mua nhà của chúng tôi. Họ là chủ thể. Vì vậy, dùng who để chỉ người hoặc that – thay thế cho who trong văn nói. Chúng ta thường bỏ đại từ quan hệ khi nó là tân ngữ của động từ. E.g.: They’re the people she met at Jon’s party. (Họ là những người mà cô ấy gặp ở bữa tiệc của Jon.) => Giải thích: Đã lược bỏ đại từ quan hệ whom trong câu vì whom đóng vai trò tân ngữ của động từ. b. Mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause) Chúng ta sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định để cung cấp thông tin thêm về người hoặc vật. Tuy nhiên, không phải là thông tin cần thiết, chúng ta không cần nó để hiểu ai hoặc cái gì đang được đề cập đến. E.g.: Clare, who I work with, is doing the London marathon this year. (Clare, người làm việc cùng tôi, đang tham gia cuộc thi marathon ở London năm nay.) Lưu ý: That không được dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định. Sai: Allen, that scored three goals in the first game, was the only player to perform well. Đúng: Allen, who scored three goals in the first game, was the only player to perform well. 2. Dạng nâng cao: Cambridge phân chia mệnh đề quan hệ thành 2 loại: Loại 1 dùng để chỉ một danh từ hoặc cụm danh từ (đây là các mệnh đề quan hệ xác định và không xác định, như trên chúng ta đã ôn tập) và loại còn lại dùng để chỉ toàn bộ câu hoặc mệnh đề, đặc biệt là trong văn nói. E.g.: But I think Sean was a bit upset about that, which is understandable. (Which is understandable refers to the whole clause before it: that Sean was upset about something) (Nhưng tôi nghĩ Sean hơi khó chịu về điều đó, điều đó có thể hiểu được. (Điều này có thể hiểu được khi đề cập đến toàn bộ mệnh đề trước nó: rằng Sean đang buồn về điều gì đó.) Để các bạn dễ dàng ôn tập cho các kì thi, trong bài viết này, chúng ta sẽ tập trung vào loại 1, mệnh đề quan hệ chỉ một danh từ hoặc cụm danh từ (xác định và không xác định). |
Để không tốn công bạn tìm lại chủ điểm ngữ pháp này mỗi khi ôn tập, mình đã tổng hợp lý thuyết bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 ở hình dưới, hy vọng sẽ giúp ích được cho bạn!
Xem thêm:
- 150+ bài tập trắc nghiệm mệnh đề quan hệ có đáp án chi tiết
- 100+ bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ kèm đáp án
- Tổng hợp 99+ bài tập rút gọn mệnh đề danh từ kèm đáp án chi tiết
Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?
2. Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 trong tiếng Anh
Sau đây là một số dạng bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 mà mình đã tổng hợp với mục tiêu là giúp bạn làm quen với cách hình thành câu mệnh đề quan hệ và lựa chọn các đại từ quan hệ/ trạng từ quan hệ đúng.
Các dạng bài tập sẽ bao gồm:
- Chọn đáp án đúng với ngữ cảnh của mệnh đề quan hệ.
- Viết lại câu bằng cách nối hai câu đã cho sử dụng đại từ quan hệ.
- Điền vào ô trống sử dụng các đại từ quan hệ: That, which, who, where, when hoặc whose.
- Sửa lỗi mệnh đề quan hệ sai ở các câu và viết lại câu.
Nào, cùng mình bắt đầu ngay thôi!
Exercise 1: Choose the correct answer
(Bài tập 1. Chọn đáp án đúng với ngữ cảnh của mệnh đề quan hệ)
- A hotel is a place which/ where people stay when they’re on holiday.
- What’s the name of the woman who/ whose lives in that house?
- What do you call someone which/ that writes computer programs?
- A waiter is a person that/ whose job is to serve customers in a restaurant.
- Overalls are clothes where/ which people wear to protect their clothes when they are working.
- Is that the shop where/ that you bought your new laptop?
- He’s the man who/ whose son plays football for Manchester Utd.
Exercise 2: Join the two sentences using a relative pronoun to make one sentence
(Bài tập 2: Viết lại câu bằng cách nối hai câu đã cho sử dụng đại từ quan hệ)
- This book is really good. I am reading it at the moment.
=> ……………………………………………………………………..
- My aunt and uncle live in Ireland. They have two dogs.
=> ……………………………………………………………………..
- The museum closes at 8 o’clock. We want to visit it.
=> ……………………………………………………………………..
- The lady is from Japan. She lives next door.
=> ……………………………………………………………………..
- My dad has a computer. It is very old.
=> ……………………………………………………………………..
- My best friend doesn’t go to my school. She is 18.
=> ……………………………………………………………………..
- I saw Steve. He went to university with you.
=> ……………………………………………………………………..
- James works for a company. They sell bicycles.
=> ……………………………………………………………………..
- The train goes to the airport. It leaves every 20 minutes.
=> ……………………………………………………………………..
- I lost my glasses. They were on top of the television.
=> ……………………………………………………………………..
- That man’s sister is my new English teacher. That is the man
=> ……………………………………………………………………..
- Most of the hotels we stayed in were excellent. We stayed in a lot of hotels
=> ……………………………………………………………………..
- That lady over there is my new doctor. That is the lady
=> ……………………………………………………………………..
- A friend of mine recommended a hotel for us to stay in. That is the hotel
=> ……………………………………………………………………..
- My brother lives in Oxford, a famous university town. Oxford
=> ……………………………………………………………………..
- Andrew travels a lot for his job and is often away from home. Andrew
=> ……………………………………………………………………..
- The new sports center will offer lots of different sports and is going to open next week.
=> ……………………………………………………………………..
Exercise 3: Write a relative pronoun (that, which, who, where, when or whose) to fill each gap
(Bài tập 3: Điền vào ô trống sử dụng các đại từ quan hệ sau: That, which, who, where, when hoặc whose)
- That’s the house ………. I was born.
- My Auntie Ella, ………. is a journalist, is coming to visit next week.
- People ………. like outdoor activities will love our holidays.
- The early 1960s, ………. the Beatles first started, was a very exciting time in popular culture.
- My essay on Shakespeare, ………. I found quite difficult, got a really good mark in the end.
- The Mayans, ………. lived in Central America, built many stunning temples.
- That’s the girl ………. brother is in your class.
- The snake ………. was in the garden last week belongs to our next-door neighbour.
Exercise 4: Correct the mistakes with relative clauses or punctuation and write the sentences on the line below
(Bài tập 4: Sửa lỗi mệnh đề quan hệ sai ở các câu sau và viết lại câu ở dòng bên dưới)
1. The Glastonbury Festival, which is held every June is the largest music festival in the world.
=> ……………………………………………………………………..
2. I always get on well with people, who love animals.
=> ……………………………………………………………………..
3. Let’s go to the café which they sell pizza.
=> ……………………………………………………………………..
4. Queensland and Victoria, that are Australian states, are named after Queen Victoria.
=> ……………………………………………………………………..
5. I’ve got to text that boy which I was telling you about.
=> ……………………………………………………………………..
6. That’s the restaurant that my father met my mother.
=> ……………………………………………………………………..
7. I’ve got a message from Thomas, who skis I’m going to borrow.
=> ……………………………………………………………………..
8. At midnight when the fireworks start, the band is going to start playing.
=> ……………………………………………………………………..
Exercise 5: Write relative clauses without using the relative pronoun
(Bài tập 5: Viết lại câu bằng cách rút ngắn đại từ quan hệ)
- I gave you a book. It had many pictures.
=> The book …………………………………………………………………………… - I am reading a book at the moment. It is very interesting.
=> The book …………………………………………………………………………… - You live in a town. The town is very old.
=> The town …………………………………………………………………………… - The sweets are delicious. I bought them yesterday.
=> The sweets ………………………………………………………………………… - The football match was very exciting. My friend played in it.
=> The football match ……………………………………………………………… - The letter hasn’t arrived yet. I posted it three days ago.
=> The letter …………………………………………………………………………… - He lives in a house. The house is not very big.
=> The house …………………………………………………………………………. - They are playing a song on the radio. Do you like it?
=> Do you like ………………………………………………………………………… - Jane wore a beautiful shirt yesterday. Did you see it?
=> Did you see ……………………………………………………………………….. - Sue is going out with a boy. I don’t like him.
=> I don’t like …………………………………………………………………………..
Xem thêm các bài tập khác:
- Trọn bộ 150+ bài tập mệnh đề quan hệ từ cơ bản đến nâng cao
- Thực hành 129+ bài tập mệnh đề quan hệ xác định (có đáp án chi tiết)
- 199+ bài tập mệnh đề quan hệ lớp 10 (đáp án siêu chi tiết dễ hiểu)
3. Download trọn bộ bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9
Để thoải mái ôn tập thêm, mình khuyến khích bạn download trọn bộ PDF bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 bao gồm các dạng bài phổ biến, kèm đáp án và lời giải. Để tải ngay, bạn hãy click vào hình bên dưới nhé.
4. Lời kết
Như vậy, chúng ta đã đi qua lý thuyết và phần thực hành cơ bản của bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9, tuy nhiên, để hiểu rõ hơn về cách dùng, mình gợi ý một số lỗi mà nhiều bạn có thể gặp trong quá trình ôn luyện để bạn chú ý như sau:
- Nhầm lẫn giữa đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ trong câu.
- Sử dụng ‘that’ cho mệnh đề quan hệ không xác định.
- Sử dụng dấu câu trong mệnh đề quan hệ xác định.
- Cấu trúc câu thiếu sự liên kết và chưa logic.
Ngoài ra, để hiểu rõ hơn về trạng từ quan hệ, đại từ quan hệ hay các điểm ngữ pháp trọng điểm khác, mình mời bạn tham khảo thêm và download các bộ đề thực hành miễn phí của điểm ngữ pháp này qua các bài viết trong kho tài liệu IELTS Grammar trên website IELTS Vietop!
Nếu bạn có câu hỏi thêm, đừng ngại để lại comment bên dưới để mình hỗ trợ nhé!
Chúc bạn thuận lợi học tập và phát triển!