Bài tập kết hợp thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành từ dễ đến khó

An Bùi An Bùi
20.07.2022

Bạn có gặp khó khăn với thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành không? Hai thì này thường xuyên xuất hiện trong các bài tập tiếng Anh trong các kỳ thi. Nếu chưa thì hãy thực hành làm ngay bài tập kết hợp thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành IELTS Vietop đã tổng hợp dưới đây nhé.

Bài tập kết hợp Thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Tóm tắt kiến thức thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Định nghĩa và cách sử dụng

Thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động, sự việc đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và vẫn có thể tiếp tục diễn ra trong tương lai.

Cụ thể hơn thì đó là:

  • Diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại.

Các từ có thể đi kèm theo: today/ this morning/ this evening

E.g.: I have done the homework for 4 days. (Tôi đã làm bài tập về nhà 4 ngày nay rồi).

Sự việc “do the housework” đã bắt đầu từ 4 ngày trước, vẫn đang xảy ra và có thể vẫn diễn ra trong tương lai.

  • Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.

E.g.: I have watched this movie four times. (Tớ đã xem phim này 4 lần rồi).

  • Diễn tả một kinh nghiệm chủ thể của hành động có được tính đến thời điểm hiện tại.

*LƯU Ý: thường đi cùng với  “ever” hoặc “never

E.g.: We have never met each other before. (Chúng tôi chưa bao giờ gặp nhau trước đây).

  • Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.

E.g.: Jenny has finished her painting. (Jenny vừa mới kết thúc bức vẽ của cô ấy).

  • Dùng để nói về sự việc mà khi xảy ra người nói không biết rõ cụ thể thời gian diễn ra hành động đó.

E.g.: Someone has sent me this letter. (Ai đó đã gửi tôi bức thư này).

  • Dùng để nói về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại.

E.g.: Oliver has broken his camera so he is so sad now. (Oliver vừa làm hỏng máy ảnh của anh ấy vì thế anh ấy đang rất buồn).

  • Diễn tả hành động trong quá khứ nhưng lại quan trọng ở thời điểm nói.

E.g.: I has lost my key so I can’t open the door now. (Tôi đã đánh mất chìa khóa của mình nên không thể mở cửa nhà bây giờ).

→ Việc đánh mất chìa khóa xảy ra trong quá khứ nhưng ảnh hưởng tới hiện tại làm cho người nói không mở được cửa.

Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ, cụ thể:

  • Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.

E.g.: I sat here 3 hours ago. (Tôi ngồi đây 3 giờ đồng hồ rồi).

  • Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.

E.g.: John went fishing once a week when he was in Vietnam. (John từng đi câu cá một lần một tuần khi anh ấy còn ở Việt Nam).

  • Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

E.g.: Last night, I came home at 10 o’clock,  took a bath, watched a movie and then I went to sleep. (Tối qua, mình đã về nhà lúc 10 giờ, tắm rửa, xem phim và sau đó đi ngủ).

  • Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.

E.g.: Yesterday, when I came to my grandmother’s house, she was knitting a sweater. (Hôm qua, khi tôi đến nhà bà thì bà đang đan một chiếc áo len).

→ Hành động chen vào “came” thì chia quá khứ đơn, hành động đang diễn ra “knitting” thì chia quá khứ tiếp diễn.

  • Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện dùng để nói về những điều kiện không có thật ở hiện tại).

E.g.: If I were you, I would not forgive him. (Nếu tớ là cậu thì tớ sẽ không bỏ qua cho cậu ta).

  • Dùng trong điều ước không có thật ở hiện tại.

E.g.: I wish I were a billionaire. (Tớ ước tớ là một tỷ phú).

  • Dùng trong một số cấu trúc:

It’s + (high) time + S + Ved It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ.

E.g.: It’s time we started to carry out our experiment. (Đã đến lúc chúng ta bắt đầu tiến hành thí nghiệm rồi).

  • Câu hỏi có thể ở thì hiện tại hoàn thành những câu trả lời ở thì quá khứ.

E.g.: Has the teacher come to see me? (Giáo viên tới gặp tớ chưa).

Yes, he came. (Có, thầy đã đến rồi).

  • Hành động xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm nhất định ngay cả khi thời điểm này không được đề cập đến.

E.g.: The bus was 5 minutes late. (Xe buýt đã trễ 5 phút).

Cấu trúc

Quá khứ đơnHiện tại hoàn thành
Câu khẳng địnhS + was/were/V-ed + …
E.g.: I was so thin when I was 6. (Tôi đã rất gầy khi tôi 6 tuổi).
S + have/ has + Vp2 … 

E.g.: We have chatted for 3 hours. (Chúng tôi đã nói chuyện được 3 tiếng rồi).
Câu phủ địnhS + did not /  + V (nguyên thể) + …
S + was not /were not + …

E.g.:I didn’t try my best last semester (Tôi đã không cố hết sức mình vào học kỳ trước).
She wasn’t old enough to ride a motorbike. (Cô ấy đã từng chưa đủ lớn để lái xe).
*Lưu ý:
did not = didn’t
was not = wasn’t
were not = weren’t
S + have/ has + not + Vp2  …
E.g.: My father has not smoked for 5 years. (Bố tôi đã không hút thuốc được 5 năm rồi).
*Lưu ý:
have not = haven’t
has not = hasn’t
Câu nghi vấnCâu không có từ để hỏi:
Did+ S + V (nguyên thể) ?
Was/Were + S + … ?
-> Trả lời: Yes, S + did/was/were. Hoặc: No, S + didn’t/wasn’t/weren’t.

Câu có từ để hỏi:
Từ để hỏi + did + S + V (nguyên thể)?
Từ để hỏi + was/were + S + … ?

E.g.: Did you give it to him? (Bạn đã đưa nó cho anh ấy chưa?)
-> Yes, I did. (Có, tôi đưa rồi).
Was she aware of that? (Cô ấy có ý thức được điều đó không?)
-> No, she wasn’t (Cô ấy không).
Where did they wait? (Họ đã đợi ở đâu?).
Câu không có từ để hỏi:
Q: Have/ Has + S + Vp2 +… ?
-> Trả lời: Yes, S + have/ has. Hoặc: No, S + haven’t/ hasn’t.

E.g.: “Have you finished your homework yet?” (Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà chưa?)
-> “Yes, I have”. (Tớ hoàn thành rồi).

Câu có từ để hỏi:
(Từ để hỏi) + have/ has + S (+ not) + Vp2 +…?
E.g.: Where have you been this morning? (Sáng nay bạn đã ở đâu?).

Dấu hiệu

Thì quá khứ đơnThì hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu nhận biếtYesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before,
Những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn).
Before: trước đây
Ever: đã từng
Never: chưa từng, không bao giờ
For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)
Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)
Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)
the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai..
Just = Recently =  Lately: gần đây, vừa mới
Already: rồi
So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ

Xem thêm các dạng ngữ pháp:

Thì hiện tại đơn

Bảng chữ cái tiếng Anh

Thì quá khứ tiếp diễn

Khung giờ vàng GIẢM 20% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Bài tập kết hợp thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành từ dễ đến khó

công thức thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Bài tập

Bài 1: Chia dạng đúng của động từ.

  1. I ……………… (never/go) to Vienna.
  2. My great great grandfather ……………… (have) five sisters.
  3. He ……………… (live) in Manila for a year when he was a student.
  4. Oh no! I (lose) my wallet!
  5. ……………… (you/see) Julie today?
  6. On the weekend, they ……………… (play) football, then they ……………… (go) to a restaurant.
  7. I ……………… (read) six books this week.
  8. Amy ……………… (live) in Portugal when she was young.
  9. She ……………… (visit) her grandmother last month.
  10. The Vandals ……………… (invade) Rome in the year 455.

Bài 2: Chia dạng đúng của động từ.

  1. She ……………… (live) in seven different countries, so she knows a lot about different cultures.
  2. I ……………… (go) to the cinema last night.
  3. Ow! I ……………… (cut) my finger!
  4. ……………… (you/see) ‘The King’s Speech’?
  5. John ……………… (never/understand) the present perfect.
  6. She ……………… (break) her leg the day before her exam.
  7. We ……………… (see) Oliver yesterday.
  8. He ……………… (be) here all morning.
  9. King Henry the Eighth of England ……………… (have) six wives.

Bài 3: Chọn đáp án đúng.

1. I _______ a new dress yesterday.

A. buy

B. bought

C. have bought

2. They _____ their homework yet

A. have finished

B. haven’t finished

C. finished

3. I ________ TV last night.

A. didn’t watch

B. haven’t watched

C. hasn’t watched

4. She ____ married in 2018

A. have got

B. has got

C. got

5. He ______ to school last week. He was ill

A. hasn’t gone

B. went

C. didn’t go

6. We ____ the children’s toys yesterday.

A. found

B. find

C. have found

7. Helen has already ____ lunch.

A. have

B. has

C. had

8. I didn’t ______ breakfast yesterday.

A. have

B. had

C. has

9. Ben has just _____ a vase

A. break

B. broke

C. broken

10. The police _____ the office 3 hours ago.

A. left

B. had left

C. was leaving

Bài 4: Chia động từ thích hợp.

Everyday we have new guest speakers and the talks (1) _______________ (be) fascinating so far, at least until yesterday when John Glenn (2) _______________ (have) to cancel because of a delayed flight. Our camp leaders then (3) _______________ (decide) to bring us to the laboratory, and we (4) _______________ (make) eggshell geode crystals instead. Well, you know that I (5) _______________ (do) a lot of different experiments in my life, but this one (6) _______________ (be) truly cool, and unlike my chemistry experiments gone wrong, nothing (7) _______________ (explode).

The world of science sure (8) _______________ (change) a lot in the last few years! (9) _______________ (you/ hear) about the discovery of water on Mars?

Bài 5: Điền vào ô trống với  “yet, ago, ever, last night, for or since”

  1. My father went to Italy five days ______.
  2. He has known her _______ 2001.
  3. Have you _________ seen an elephant?
  4. She hasn’t finished her work ________.
  5. He has lived in Madrid _______ ten years.
  6. We went to bed at 11 o’clock ________.

Bài 6: Sửa lỗi sai trong những câu sau:

1. She didn’t finish her homework yet

__________________________________________

2. She has knew Tome for a long time

__________________________________________

3. Where’s Bill? – He just left

__________________________________________

4. Eva given me a present last week

__________________________________________

5. The postman hasn’t given me the letter already

__________________________________________

6. Lisa already ate dinner

__________________________________________

Đáp án

Bài 1: 

  1. ‘ve never been
  2. had
  3. lived
  4. ‘ve lost
  5. Have you seen
  6. played / went
  7. ‘ve read
  8. lived
  9. visited
  10. invaded

Bài 2:

  1. ‘s lived
  2. went
  3. ‘ve cut
  4. Have you seen
  5. ‘s never understood
  6. broke
  7. saw 
  8. ‘s been
  9. had

Bài 3:

  1. B
  2. B
  3. A
  4. C
  5. C
  6. A
  7. C
  8. A
  9. C
  10. A

Bài 4: 

  1. had been
  2. had
  3. decided
  4. made
  5. have done
  6. was
  7. exploded
  8. has changed
  9. Have you heard

Bài 5: 

  1. ago
  2. since
  3. ever
  4. yet
  5. for
  6. last night

Bài 6: 

1. didn’t finish => hasn’t finished

She hasn’t finished her homework yet

2. knew => known

She has known Tom for a long time

3. just left => has just left

Where’s Bill? – He has just left

4. given => gave

Eva gave me a present last week

5. already => yet

The postman hasn’t given me the letter yet

6. already ate => has already eaten

Lisa has already eaten dinner.

Hy vọng những bài tập thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành trên đã giúp bạn nắm được cách sử dụng của hai thì này. Vietop chúc bạn học tốt.

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra