Banner back to school 3

100+ bài tập gerund and infinitive lớp 9 có đáp án chi tiết nhất

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Hai chủ đề gerund và infinitive đóng vai trò vô cùng quan trọng trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 9. Tuy nhiên, nhiều bạn học sinh thường gặp khó khăn và mất điểm trong các bài kiểm tra vì chưa thực sự hiểu rõ cách sử dụng hai dạng thức này.

Nhận thấy vấn đề này, mình đã tổng hợp lại các kiến thức quan trọng trong chủ điểm này:

  • Lý thuyết cơ bản về gerund và infinitive.
  • Bộ bài tập gerund and infinitive lớp 9.
  • Đáp án chi tiết và giải thích cho từng câu hỏi.

Bạn đã sẵn sàng để bứt phá 100+ bài tập gerund và infinitive, tự tin chinh phục mọi thử thách trong tiếng Anh chưa? Cùng mình học thôi!

1. Ôn tập kiến thức về gerund and infinitive lớp 9

Đầu tiên, bạn hãy cùng mình ôn tập kiến thức về gerund and infinitive lớp 9:

Ôn tập lý thuyết
1. Gerund (V-ing)
– Là danh động được chia từ động từ.
– Có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ trong câu.
– Một số trường hợp phổ biến sử dụng gerund:
+ Sau một số động từ: Enjoy, like, love, hate, prefer, finish, start, stop, continue, avoid, deny, admit, regret, remember, forget, forgive, imagine, practice, involve, risk, …
+ Sau một số cụm từ: Be busy, be interested in, be used to, have difficulty, have a good/ bad time, …
+ Sau một số giới từ: In, on, at, for, after, before, without, …

2. Infinitive (to V)
– Là động từ được chia theo dạng nguyên mẫu.
– Có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ trong câu.
– Một số trường hợp phổ biến sử dụng infinitive:
+ Sau một số động từ: Want, need, hope, promise, agree, offer, refuse, decide, plan, expect, help, advise, force, allow, …
+ Sau một số tính từ: Happy, sad, pleased, surprised, afraid, eager, …
+ Sau một số cụm từ: Be glad to, be happy to, be surprised to, be afraid to, be eager to, …

3. Phân biệt gerund và infinitive
Gerund (V-ing)
– Chức năng: Danh động.
– Vị trí: Chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ.
– Giới từ: Có thể đi với giới từ.
– Kết hợp với một số động từ, cụm từ, giới từ nhất định.
Infinitive (to V)
– Chức năng: Động từ
– Vị trí: Chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ.
– Giới từ: Không đi với giới từ.
– Kết hợp: Kết hợp với một số động từ, tính từ, cụm từ nhất định.

Cùng mình ôn tập ngữ pháp gerund and infinitive qua video sau:

Xem thêm các dạng bài tập:

Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

2. Bài tập gerund and infinitive lớp 9

Học đi đôi với hành, bạn cần phải thực hiện các bài tập nhuần nhuyễn để không bị mất điểm oan. Cụ thể, chúng ta sẽ làm các dạng bài:

  • Chọn dạng đúng (gerund hoặc infinitive) để hoàn thành các câu.
  • Viết lại các câu sau sử dụng danh động từ hoặc động từ nguyên thể.
  • Chọn dạng động từ thích hợp (gerund hoặc infinitive) vào chỗ trống.
  • Lựa chọn đáp án đúng trong 4 đáp án A, B, C.

Exercise 1: Choose the correct form (gerund or infinitive) to complete the following sentences

(Bài tập 1: Chọn dạng đúng (gerund hoặc infinitive) để hoàn thành các câu sau)

Choose the correct form (gerund or infinitive)
Choose the correct form (gerund or infinitive)
  1. She enjoys (play/ playing) tennis on weekends.
  2. He needs (study/ studying) more to pass the exam.
  3. They love (travel/ traveling) to new places.
  4. Do you prefer (stay/ staying) at home or going out?
  5. I stopped (talk/ talking) because they entered the room.
  6. We decided (go/ going) out for dinner tonight.
  7. She forgot (buy/ buying) milk at the grocery store.
  8. He tried (fix/ fixing) the car himself but failed.
  9. They discussed (move/ moving) to a new city.
  10. I can’t imagine (live/ living) without my phone.
  11. She offered (help/ helping) him with his homework.
  12. He hopes (find/ finding) a better job soon.
  13. They managed (finish/ finishing) the project ahead of schedule.
  14. I avoided (talk/ talking) to him about the issue.
  15. She agreed (meet/ meeting) us at the café.
  16. He enjoys (cook/ cooking) dinner for his friends.
  17. We planned (visit/ visiting) the museum next weekend.
  18. She admitted (make/ making) a mistake in her report.
  19. They decided (take/ taking) the train instead of driving.
  20. I promised (call/ calling) you as soon as I arrive.
Đáp ánGiải thích
1. playingTheo sau động từ enjoy là danh động từ, vì nó diễn tả một hành động mà người nói thích hoặc thường làm.
2. to studyTheo sau động từ need là động từ nguyên thể, vì nó diễn tả mục đích hoặc lý do cần thiết để đạt được mục tiêu.
3. traveling Theo sau động từ love là danh động từ, vì nó diễn tả một hoạt động mà họ yêu thích.
4. staying Theo sau động từ prefer là danh động từ, vì nó diễn tả sở thích hay lựa chọn.
5. talking Theo sau động từ stop là danh động từ, vì nó diễn tả hành động bị ngừng lại do một nguyên nhân nào đó.
6. to goTheo sau động từ decide là động từ nguyên thể , vì nó diễn tả quyết định hay kế hoạch cụ thể.
7. to buy Theo sau động từ forget là động từ nguyên thể, vì nó diễn tả hành động quên điều gì đó cần làm.
8. to fix Theo sau động từ try là động từ nguyên thể, vì nó diễn tả mục đích hoặc ý định cố gắng làm gì đó.
9. moving Theo sau động từ discuss là danh động từ, vì nó diễn tả đề cập hoặc thảo luận về một ý tưởng hay kế hoạch.
10. living Theo sau động từ imagine là danh động từ, vì nó diễn tả một hành động hay trạng thái mà người nói không thể tưởng tượng được.
11. to help Theo sau động từ offer là động từ nguyên thể, vì nó diễn tả một hành động được đề nghị hoặc cung cấp.
12. to find Theo sau động từ hope là động từ nguyên thể, vì nó diễn tả hy vọng hoặc mong đợi điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.
13. to finish Theo sau động từ manage là động từ nguyên thể, vì nó diễn tả thành công trong việc hoàn thành một công việc hay dự án.
14. talking Theo sau động từ avoid là danh động từ, vì nó diễn tả hành động tránh né hoặc không làm gì đó.
15. to meet Theo sau động từ agree là động từ nguyên thể, vì nó diễn tả sự đồng ý với một đề nghị hoặc kế hoạch.
16. cooking Theo sau động từ enjoy là danh động từ, vì nó diễn tả niềm vui hoặc sở thích trong việc làm gì đó.
17. to visit Theo sau động từ plan là động từ nguyên thể, vì nó diễn tả một dự định hoặc kế hoạch cụ thể.
18. making Theo sau động từ admit là danh động từ, vì nó diễn tả việc thừa nhận hành động đã làm sai.
19. to take Theo sau động từ decide là động từ nguyên thể, vì nó diễn tả sự quyết định hay lựa chọn.
20. Theo sau động từ promise là động từ nguyên thể, vì nó diễn tả sự cam kết hay hứa hẹn điều gì đó sẽ được thực hiện trong tương lai.

Exercise 2: Rewrite the following sentences using gerunds or infinitives

(Bài tập 2: Viết lại các câu sau sử dụng danh động từ hoặc động từ nguyên thể)

1. “Please don’t smoke here,” she said to us. 

=> She asked us ……….……….……….……….……….………….

2. They want to go to the beach this weekend.

=> They plan ……….……….……….……….……….………………

3. I find it hard to wake up early in the morning. 

=> I have difficulty ……….……….……….……….……….……….

4. “Could you open the window?” he asked. 

=> He asked me ……….……….……….……….……….…………..

5. I love to watch movies on weekends. 

=> I enjoy ……….……….……….……….……….…………………

6. She forgot to turn off the lights. 

=> She forgot ……….……….……….……….……….…………….

7. My father likes to read newspapers every morning. 

=> My father enjoys ……….……….……….……….……….……..

8. We decided to take a trip to the mountains. 

=> We decided ……….……….……….……….……….…………..

9. She continued to talk despite the interruption. 

=> She kept ……….……….……….……….……….………..…….

10. I hope to visit Japan someday. 

=>  I look forward ……….……….……….……….……….……….

1. She asked us not to smoke here.

=> Giải thích: Động từ ask theo sau bởi động từ nguyên thể not to smoke để diễn đạt yêu cầu không hút thuốc.

2. They plan to go to the beach this weekend.

=> Giải thích: Động từ plan theo sau bởi động từ nguyên thể to go để diễn đạt dự định hoặc kế hoạch cụ thể.

3. I have difficulty waking up early in the morning.

=> Giải thích: Have difficulty là một cấu trúc cố định theo sau bởi danh động từ waking up để diễn đạt khó khăn trong việc thức dậy sớm vào buổi sáng.

4. He asked me to open the window.

=> Giải thích: Động từ ask theo sau bởi động từ nguyên thể to open để diễn đạt yêu cầu mở cửa sổ.

5. I enjoy watching movies on weekends.

=> Giải thích: Động từ enjoy theo sau bởi danh động từ watching để diễn đạt sở thích hay thói quen xem phim vào cuối tuần.

6. She forgot to turn off the lights.

=> Giải thích: Động từ forget theo sau bởi động từ nguyên thể to turn off để diễn đạt hành động quên làm điều gì đó cần thiết.

7. My father enjoys reading newspapers every morning.

=> Giải thích: Động từ enjoy theo sau bởi danh động từ reading để diễn đạt thói quen thích đọc báo mỗi sáng của bố tôi.

8. We decided to take a trip to the mountains.

=> Giải thích: Động từ decide theo sau bởi động từ nguyên thể to take để diễn đạt quyết định đi du lịch đến núi.

9. She kept talking despite the interruption.

=> Giải thích: Động từ keep theo sau bởi danh động từ talking để diễn đạt hành động tiếp tục làm gì đó mặc dù bị gián đoạn.

10. I look forward to visiting Japan someday.

=> Giải thích: Look forward to là một cấu trúc cố định theo sau bởi danh động từ visiting để diễn đạt hy vọng hoặc mong đợi làm gì đó trong tương lai

Exercise 3: Choose the appropriate verb form (gerund or infinitive) in the blank

(Bài tập 3: Chọn dạng động từ thích hợp (gerund hoặc infinitive) vào chỗ trống)

Choose the appropriate verb form
Choose the appropriate verb form
  1. She avoids (eat) fast food because it’s unhealthy.
  2. He offered (help) me with my homework.
  3. I enjoy (listen) to music while I work.
  4. They decided (go) to the cinema instead of staying home.
  5. She apologized for (be) late to the meeting.
  6. Do you mind (open) the window? It’s getting stuffy in here.
  7. It’s important (learn) a second language these days.
  8. I can’t afford (buy) a new car right now.
  9. He stopped (smoke) when he realized it was affecting his health.
  10. She suggested (have) dinner at that new restaurant downtown.
  11. We need (finish) this project by Friday.
  12. I love (read) novels before bedtime.
  13. They agreed (meet) at the café after work.
  14. He forgot (bring) his umbrella and got caught in the rain.
  15. I’m looking forward (see) you at the party next week.
Đáp ánGiải thích
1. eating Theo sau động từ avoids là danh động từ eating, để diễn đạt hành động mà cô ấy tránh né là ăn thức ăn nhanh vì nó không tốt cho sức khỏe.
2. to help Theo sau động từ offered là mệnh đề nguyên thể to help, để diễn đạt hành động mà anh ấy đề nghị là giúp tôi với bài tập về nhà.
3. listening Theo sau động từ enjoy là danh động từ listening, để diễn đạt sở thích là nghe nhạc khi tôi làm việc.
4. to go Theo sau động từ decided là mệnh đề nguyên thể to go, để diễn đạt quyết định là đi đến rạp chiếu phim thay vì ở nhà.
5. being Theo sau động từ apologized for là danh động từ being, để diễn đạt hành động cô ấy xin lỗi vì đã đến muộn cuộc họp.
6. opening Theo sau cụm từ Do you mind là danh động từ opening, để hỏi xem bạn có phiền khi mở cửa sổ để cho không khí thông thoáng.
7. to learnTheo sau từ important là mệnh đề nguyên thể to learn, để diễn đạt điều quan trọng là học được một ngôn ngữ thứ hai vào ngày nay.
8. to buTheo sau từ afford là mệnh đề nguyên thể to buy, để diễn đạt không có khả năng tài chính mua một chiếc xe mới vào lúc này.
9. smokingTheo sau từ stopped là danh động từ smoking, để diễn đạt hành động anh ấy ngừng hút thuốc khi nhận ra rằng nó đang ảnh hưởng đến sức khỏe của mình.
10. having Theo sau động từ suggested là danh động từ having, để diễn đạt gợi ý là ăn tối tại nhà hàng mới ở trung tâm thành phố đó.
11. to finishTheo sau từ need là mệnh đề nguyên thể to finish, để diễn đạt nhu cầu hoặc mục tiêu cần phải hoàn thành dự án này vào thứ Sáu.
12. readingTheo sau từ love là danh động từ reading, để diễn đạt sở thích là đọc tiểu thuyết trước khi đi ngủ.
13. to meetTheo sau từ agreed là mệnh đề nguyên thể to meet, để diễn đạt sự đồng ý gặp nhau tại quán cà phê sau khi làm việc.
14. to bringTheo sau từ forgot là mệnh đề nguyên thể to bring, để diễn đạt việc quên mang theo cái dù và bị ướt mưa.
15. seeing Theo sau cụm từ looking forward to là mệnh đề nguyên thể to seeing, để diễn đạt sự mong đợi gặp bạn tại buổi tiệc vào tuần tới.

Exercise 4: Choose the correct answer among the 4 answers A, B, C

(Bài tập 4: Lựa chọn đáp án đúng trong 4 đáp án A, B, C)

1. She avoids ………. late to work by leaving home early.

  • A. being
  • B. to be
  • C. be

2. We are considering ………. a new car next year.

  • A. buying
  • B. to buy
  • C. buys

3. He enjoys ………. football with his friends every weekend.

  • A. playing
  • B. to play
  • C. plays

4. It’s important ………. a balanced diet for good health.

  • A. to have
  • B. having
  • C. have

5. Do you mind ………. the door for me, please?

  • A. to open
  • B. opening
  • C. open

6, She hopes ………. her dream job after graduation.

  • A. finding
  • B. to find
  • C. finds

7. They decided ………. their holiday in Spain next summer.

  • A. spending
  • B. to spend
  • C. spend

8. He agreed ………. extra hours to finish the project on time.

  • A. working
  • B. to work
  • C. works

9. I love ………. new languages because it opens up new opportunities.

  • A. learning
  • B. to learn
  • C. learns

10. She apologized for ………. her friend’s feelings with her remarks.

  • A. hurt
  • B. to hurt
  • C. hurting
Đáp ánGiải thích
1. AAvoid được sử dụng với danh động từ being để diễn đạt hành động mà cô ấy tránh né là bị muộn đi làm bằng cách ra khỏi nhà sớm.
2. AConsidering được sử dụng với danh động từ buying để diễn đạt việc xem xét, cân nhắc mua một chiếc xe mới vào năm sau.
3. AEnjoys được sử dụng với danh động từ playing để diễn đạt sở thích, thích thú làm gì đó, trong trường hợp này là chơi bóng đá.
4. AImportant được sử dụng với mệnh đề nguyên thể to have để diễn đạt một điều quan trọng hoặc mục tiêu cụ thể, ở đây là có một chế độ dinh dưỡng cân bằng để có sức khỏe tốt.
5. BDo you mind được sử dụng với danh động từ opening để hỏi xin phép hoặc yêu cầu ai làm một việc gì đó.
6. BHopes được sử dụng với mệnh đề nguyên thể to find để diễn đạt hy vọng làm được việc gì đó cụ thể, ở đây là tìm được công việc mơ ước sau khi tốt nghiệp.
7. BDecided được sử dụng với mệnh đề nguyên thể to spend để diễn đạt quyết định hay lựa chọn cụ thể, ở đây là dành kỳ nghỉ ở Tây Ban Nha vào mùa hè tới.
8. BAgreed được sử dụng với mệnh đề nguyên thể to work để diễn đạt sự đồng ý làm việc thêm giờ để hoàn thành dự án đúng thời hạn.
9. ALove được sử dụng với danh động từ learning để diễn đạt sở thích hay mục đích cụ thể, ở đây là học ngôn ngữ mới vì nó mở ra cơ hội mới.
10. CApologized for được sử dụng với danh động từ hurting để diễn đạt sự xin lỗi vì đã làm tổn thương cảm xúc của bạn bè với lời nhận xét của mình.

3. Tải bài tập gerund and infinitive lớp 9

Bạn đang tìm kiếm tài liệu giúp cải thiện kỹ năng ngữ pháp tiếng Anh, đặc biệt là về danh động từ và động từ nguyên mẫu? Hãy tải ngay bộ bài tập gerund and infinitive lớp 9 mà mình đã tổng hợp bên dưới. File được chia sẻ hoàn toàn miễn phí, tải về và học thôi!

4. Kết luận

Như vậy, chúng ta đã hoàn thành các bài tập gerund and infinitive lớp 9 trong chương trình tiếng Anh lớp 9. Đây là những cấu trúc ngữ pháp quan trọng, thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra và đề thi, do vậy việc nắm vững cách sử dụng Gerund và Infinitive là vô cùng cần thiết.

Tuy nhiên, học tập là một quá trình lâu dài và cần sự rèn luyện không ngừng. Vì vậy, bạn hãy dành thời gian ôn tập thường xuyên, luyện tập các dạng bài tập để ghi nhớ kiến thức một cách chắc chắn. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu tham khảo: 

  • What is a Gerund? Definition and Examples – https://www.grammarly.com/blog/gerund/ – Truy cập 11/7/2024.
  • What Are Infinitives, and How Do You Use Them? – https://www.grammarly.com/blog/infinitives/ – Truy cập 11/7/2024.
Banner launching Moore

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của IELTS Vietop sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Popup back to school 3
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên